Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có công thức C4H6O2 có một este được điều chế từ ancol và axit tương ứng.
(c) Có thể phân biệt dược chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Số câu phát biểu đúng là
Cho dung dịch K2S lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: FeCl2, CuCl2, Pb(NO3)2, ZnCl2, FeCl3, MnCl2. Số kết tủa khác nhau tạo ra trong các thí nghiệm trên là:
Cho a mol CO2 vào dung dịch có chứa 2a mol NaOH được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng lần lượt với các dung dịch: BaCl2, FeCl2, FeCl3, NaHSO4, AlCl3. Hãy cho biết có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch X chỉ cho kết tủa (không có khí thoát ra):
Cho các chất : KNO3;Cr(OH)2;Al2O3;FeO;Al;Na;Si;MgO;KHCO3 và KHS. Trong các chất trên số chất vừa có thể tan trong dd NaOH vừa có thể tan trong dd HCl là:
Cho các chất: Phenol;axit acrylic ;axit axetic ;triolein ;vinylclorua; axetilen ;và tert-butylaxetat. Trong các chất trên số chất làm mất màu dung dịch brom là:
Cho dãy các chất: isopentan, lysin, fructozơ, mantozơ, toluen, glucozơ, isobutilen, propanal, isopren, axit metacrylic, phenylamin, m-crezol, cumen, stiren, xiclopropan. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là:
Ứng với công thức phân tử CnH2n-2O2 không thể có loại hợp chất hữu cơ:
Cho các chất sau: CH3COOH, CH2=CHCOOH, CH2=CHOOCCH3, CH2OH-CH2OH, C2H5OH, HOOC(CH2)4COOH, HCHO. Số chất có thể trực tiếp tạo thành polime bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp là
Cho các chất sau: etyl axetat, lòng trắng trứng, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
Cho bốn dung dịch: Br2, Ca(OH)2, BaCl2, KMnO4. Số dung dịch có thể làm thuốc thử để phân biệt hai chất khí SO2 và C2H4 là
Cho các chất: Ca(HCO3)2, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, MgCl2, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch HCl là
Cho các cặp chất sau: (1) C6H5OH và dung dịch Na2CO3; (2) dung dịch HCl và NaClO; (3) O3 và dung dịch KI; (4) I2 và hồ tinh bột; (5) H2S và dung dịch ZnCl2. Những cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là
Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất sau: Br2, H2S, KMnO4, NaNO3, BaCl2, NaOH, KI?
Cho các hỗn hợp bột, mỗi hỗn hợp gồm hai chất có số mol bằng nhau: Ba và Al2O3; Cu và Fe3O4; NaCl và KHSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp khi hòa tan vào nước dư không thu được kết tủa hoặc chất rắn là
Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+ khí oxi dư đung nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là :
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) Nhiệt phân amoni nitrit.
(3) Cho NaClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3.
(5) Cho khí NH3 dư tác dụng với khí Cl2.
(6) Cho axit fomic tác dụng với H2SO4 đặc.
(7) Cho H2SO4 đặc vào dung dịch NaBr.
(8) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(9) Cho CO2 tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao.
(10) Cho dung dịch Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4].
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(5) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Tiến hành các thí nghiệm sau
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra là
Câu 43: Thực hiện các thí nghiệm sau
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục O3 vào dung dịch KI trong nước (6) Nung nóng quặng đolomit
(2) Nhúng thanh Al vào dd HNO3 đặc nguội (7) Cho hơi nước qua than nóng đỏ
(3) Đốt cháy Mg trong khí sunfurơ (8) Sục khí CO2 vào dd natriphenolat
(4) Cho Cu(OH)2 vào dd sorbitol (9) Đun nóng hh NH4Cl và NaNO2
(5) Cho andehit fomic tác dụng với phenol,H+
(10) Nung nóng quặng apatit với SiO2 và cacbon
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Cho các phát biểu sau:
(1) CaOCl2 là muối kép.
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.
(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).
(7) CO2 là phân tử phân cực.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch FeI2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.
2. Sục khí flo vào dung dịch NaOH rất loãng, lạnh.
3. Đốt khí metan trong khí clo.
4. Sục khí oxi vào dung dịch HBr.
5. Sục khí flo vào dung dịch NaCl ở nhiệt độ thường.
Số thí nghiệm mà sản phẩm cuối cùng luôn có đơn chất là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau ở điều kiện nhiệt độ thích hợp:
1) Mg + CO2 2) Cu + HNO3 đặc 3) NH3 + O2
4) Cl2 + NH3 5) Ag + O3 6) H2S + Cl2
7) HI + Fe3O4 8) CO + FeO
Có bao nhiêu phản ứng tạo đơn chất là phi kim?
Cho các nhận xét sau:
1) Trong các phản ứng hóa học, oxi luôn thể hiện tính oxihoa.
2) Các halogen không tác dụng với N2, O2.
3) Thu khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước.
4) Trong công nghiệp có thể thu O2 và N2 bằng chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
5) Có thể điều chế HCl, HBr, HI trong PTN bằng phương pháp sunphat.
6) Phân đạm Ure là phân bón trung tính và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm hiện nay.
7) Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là FeS2, S.
8) Than đá ở Quảng Ninh có chất lượng cao vì chủ yếu là than cốc.
Số nhận xét đúng là:
Cho các nhận định sau:
(1) Peptit chứa từ hai gốc aminoaxit trở lên cho phản ứng màu biure
(2) Tơ tằm là polime được cấu tạo chủ yếu từ các gốc của glyxin và alanin
(3) Ứng với công thức phân tử C2H8N2O3 có 3 CTCT dạng muối amoni
(4) Khi cho propan-1,2-điamin tác dụng với NaNO2/HCl thu được ancol đa chức
(5) Tính bazơ của C6H5ONa mạnh hơn tính bazơ của C2H5Ona
(6) Các chất HCOOH, HCOONa, HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương
Số nhận định đúng là:
Cho các dung dịch: (NH4)2CO3, (CH3NH3)2SO4, K2CO3, NH4Cl, CuSO4, C6H5NH3HSO4. Số chất khi tác dụng với Ba(OH)2 ở điều kiện thường vừa tạo kết tủa vừa tạo khí là?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí clo vào dung dịch NaOH loãng,đun nóng (2) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH (4) Cho H3PO4 vào dung dịch NaOH
(5) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (6) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm sau phản ứng luôn cho 2 muối là:
Cho các thí nghiệm sau
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch HF
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3
(5) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch Cu(OH)2
(6) Cho Mg vào dung dịch Fe(NO3)3 dư
Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn cho kết tủa là:
Có bao nhiêu p/ứ có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 t/d lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3 ?
Cho các TN sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
(2) Cho dd NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
(4) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.
Những trường hợp thu được kết tủa sau p/ứ là:
Chỉ ra số câu đúng trong các câu sau:
(1) Phenol, axit axetic, CO2 đều p/ứ được với NaOH ;
(2) Phenol, ancol etylic không p/ứ với NaHCO3 ;
(3) CO2, và axit axetic p/ứ được với natriphenolat và dd natri etylat ;
(4) Phenol, ancol etylic, và CO2 không p/ứ với dd natri axetat ;
(5) HCl p/ứ với dd natri axetat, natri p-crezolat
Cho các phát biểu sau: Anđehit chỉ thể hiện tính khử ; Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một ; Axit axetic không tác dụng được với Cu(OH)2 ; Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic ; Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol. Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau: Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ ; Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau ; Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở ; Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ ; Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc Số phát biểu đúng là
R là ngtố mà ngtử có phân lớp e ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp e). Có các nhận xét sau về R:(1) Trong oxit cao nhất R chiền 25,33% về khối lượng; (2) Dung dịch FeR3 có khả năng làm mất màu dd KMnO4/H2SO4, to; (3) Hợp chất khí với hidro của R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; (4) Dung dịch NaR không t/d được với dd AgNO3 tạo kết tủa, Số nhận xét đúng là:
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, SiO2,Cr2O3 ,Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
Cho các chất: Al, Cl2, NaOH, Na2S, Cu, HCl, NH3, NaHSO4 ,Na2CO3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Phát biểu nào sau đây đúng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(b). Cho Ba vào dung dịch H2SO4.
(c). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(d). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 loãng.
(e). Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Cho dãy các chất: axit axetic, etyl axetat, anilin, ancol etylic, phenol, ancol benzylic. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục H2S vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng.
(2) Cho CaC2 vào dd HCl dư.
(3) Cho nước vôi trong vào nước có tính cứng toàn phần.
(4) Cho xà phòng vào nước cứng.
(5) Sục SO2 vào dung dịch BaCl2.
(6) Cho supephotphat kép vào nước vôi trong.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện là
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho kim loại Li tác dụng với khí nito
(b) Sục HI vào dung dịch muối FeCl3
(c) Cho Ag vào dung dịch muối FeCl3
(d) Dẫn khí NH3 vào bình đựng khí Clo
(e) Cho đạm Ure vào nước
(g) Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 98%
(h) Sục đimetylamin vào dung dịch phenylamoni clorua
(i) Cho dung dịch axit axetic vào dung dịch natri phenolat
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
Cho một miếng đất đen (giả sử chứa 100% CaC2 ) vào nước dư được dd A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B. Sản phẩm cháy cho rất từ từ qua dd A. Hiện tượng nào quan sát được trong các hiện tượng sau:
Số đồng phân este mạch không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4 khi tác dụng với NaOH tạo một muối và một ancol là: