Trong máy ảnh thì:
Đối với mắt thì:
Chọn câu sai
Mắt cận thị:
Mắt bị viễn thị:
Mắt cận thị nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5cm đến 50cm. Để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết thì phải đeo sát mắt thấu kính có tiêu cự:
Mắt cận thị nhìn rõ các vật cách mắt từ 12,5cm đến 50cm.. Đeo kính này sát mắt thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt:
Mắt viễn thị nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 30cm. Nếu đeo sát mắt kính có độ tụ D = 2 điốp thì có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt:
Mắt nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm thì: Phải đeo sát mắt:
Độ tụ của kính phải đeo là:
Mắt có điểm cực cận cách mắt 30cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = 20 điốp. Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
Mắt đặt cách kính lúp có tiêu cự f, một khoảng l để quan sát một vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến kính lúp thì l phải bằng:
Vật kính và thị kính của kính hiển vi có đặc điểm là:
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:
Vật kính và thị kính của kính hiển vi có vai trò:
Chọn câu trả lời đúng. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 2cm. Khoảng cách giữa hai kính là 12,5cm. Để có ảnh ở vô cực, vật cần quan sát phải đặt cách vật kính:
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 2cm. Khoảng cách giữa hai kính là 12,5cm. Mắt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm. Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là:
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 6mm và thị kính có tiêu cự 25mm. Mắt không có tật, quan sát vật AB qua kính hiển vi trong trạng thái không điều tiết. Khi đó vật AB cách vật kính 6,2mm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Chọn câu trả lời đúng: Trên vành vật kính của một kính hiển vi có ghi X100 và trên vành thị kính có ghi X6, điều đó có nghĩa là:
Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:
Chọn câu sai:
Kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 1,2m và thị kính có tiêu cự 4cm. Một người có mắt tốt, quan sát Mặt Trăng bằng kính thiên văn nầy trong trạng thái không điều tiết. Khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của ảnh là:
Mắt không có tật, dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách hai kính là 90cm và ảnh có độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính là:
Một thấu kính hai mặt lồi, bằng thủy tinh có cùng bán kính R = 10cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,495 và đối với ánh sáng tím là 1,510. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm ảnh chính của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím là:
Vật AB đặt tren trục chính TKHT, cách TK bằng hai lần tiêu cự, qua TK cho ảnh A’B’ thật, cách TK:
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh:
Vật AB đặt thẳng góc trục chính TKHT, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:
Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ
Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng
Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 4$5^0$. Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Ngời đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một ngời nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 3$0^0$ so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
Cho thấu kính $O_1$ ($D_1$ = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính $O_2$ ($D_2$ = -5 đp), khoảng cách $O_1O_2$ = 70 (cm). Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trớc $O_1$ và cách $O_1$ một khoảng 50 (cm). ảnh S” của S qua quang hệ là:
Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ $O_1$ ($f_1$ = 20 cm) và thấu kính hội tụ $O_2$ ($f_2$ = 25 cm) đợc ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:
Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là:
Lăng kính có góc chiết quang A = 6$0^0$, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là $D_m$ = 420. Chiết suất của lăng kính là:
Lăng kính có góc chiết quang A = 6$0^0$, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là $D_m$ = 4$2^0$. Góc tới có giá trị bằng
1 |
![]() ctvloga3
CTV LogaVN
|
0/40
|