Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, rựa, búa…Khi lao động xong thì người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích đúng nhất là:
Hàm lượng của các nguyên tố trong thép thường là:
Hàm lượng của các nguyên tố trong gang là:
Cho a gam FeCO3 vào dung dịch HCl dư. Sau đó dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng a là:
Sơ đồ nào sau đây biểu diễn quá trình luyện gang từ quặng sắt.
Có 4 ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeSO4, Fe2(SO4)3, CuCl2, Al2(SO4)3. Bạn cho kim loại nào sau đây để phân biệt các chất trên.
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
Khi cho sắt Tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí SO2 và H2O. Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là
Ba ống nghiệm chứa dung dịch : FeCl2 , FeCl3 , HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, bạn dùng thuốc thử là:
Tại sao trong vỏ trái đất, những kim loại như sắt, nhôm không tồn tại ở dạng đơn chất ?
Nhúng một cây đinh sắt có khối lượng 2 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì đinh sắt có khối lượng 2,4 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối sắt tạo thành lần lượt là:
Cho phản ứng khử oxit sắt bằng CO như sau: 3FexOy + 3yCO => E + F
Theo em E và F lần lượt là chất nào? (ghi kèm theo hệ số cân bằng)
Để hòa tan 2,4 gam sắt oxit thì cần dùng vừa đủ 4,41 gam H2SO4. Hỏi oxit sắt đó là:
Đốt cháy một kim loại M thu được một oxit X. Trong oxit X thì kim loại M chiếm 52,94% theo khối lượng. Tên kim loại M và công thức oxit X là:
Hòa tan một kim loại A vào dung dịch H2SO4 lõang, sau đó dẫn khí sinh ra đi qua bột oxit của kim loại B nung đỏ để tạo kim loại B. Vậy kim loại A và B lần lượt là:
Để hòa tan hòan tòan 3,01 gam bột gồm nhôm và bari thì cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 0,2M. Theo em khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?
Ngâm một thanh nhôm vào dung dịch sắt (II) sunfat. Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ sấy khô và cân thì khối lượng thanh tăng 1,14 gam. Hỏi khối lượng sắt (II) sunfat phản ứng và nhôm sunfat tạo thành lần lượt là:
Hòa tan 4,05 gam nhôm bằng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Biết hiệu suất của phản ứng 75%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
Khi cho 1,08 gam kim loại Al vào dung dịch gồm 6 gam dung dịch CuSO4 40% và 9,12 gam dung dịch FeSO4 50%. Có bao nhiêu muối và kim loại tạo thành.
Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 lõang, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua của kim loại B hóa trị III, đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao, thu được một oxit trong đó phần trăm khối lượng của kim loại B chiếm 52,94%. Kim loại B có tên là:
Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 lõang dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:
Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:
Hợp kim của nĩ với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.
Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.
Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro
Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Đó là kim loại:
Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 lõang dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
Nhúng một lá sắt có khối lượng 29 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt rửa nhẹ sấy khô và cân nặng 31 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành là
Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ?
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
Để hòa tan hòan tòan 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:
Cho cc cặp chất sau: (a) Fe + HCl ; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl ; (d) Cu + FeSO4 ; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4 . Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là :
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào ?
Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng là sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là:
Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Khối lượng của Al đã phản ứng là:
Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:
Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.
Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.
Thí nghiệm 1: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học tăng dần)
Cho hỗn hợp Al và Fe Tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNÀO 3 và Cu(NÀO 3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
Hóa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
Viết phương trình hóa học của phản ứng sau: FexOy + yH2O => A + B
Chất A và B lần lượt là: (có kèm theo hệ số cân bằng)
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
Dãy cc kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đ dng. R la kim loại no sau đây ?
Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat ?
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào xảy ra phản ứng ?
Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
Sau khi làm thí nghiệm có những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2 , SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất ?
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dẫy chất nào sau đây ?
Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây ?
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức của muối sắt clorua là công thức nào sau đây ?
Cho 10 gam hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp đầu là:
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây:
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau:
Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hy xc định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)
Con dao bằng thép không bị gỉ nếu:
Phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện gang
Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất l CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất l CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 ?
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?
1 |
![]() ctvloga114
CTV LogaVN
|
0/57
|