Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
Cho 1 mạch ADN có trình tự 5' AGG GGT TXX TTX 3'. Trình tự trên mạch bổ sung là
Cấu trúc nào sau đây trong trong tế bào không chứa axit nuclêic:
Nguyên tắc bổ sung được thực hiện trong cấu trúc của phân tử ADN như sau:
Một phần tử mARN có chiều dài 4080 A, trên mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit: G:X:U: A = 3 : 4:2:3. Số nuclêôtit từng loại của mARN trên là:
Một phân tử mARN có chiều dài 4080 , trên mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit:
Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit: A:U:G:X=1:2:3:4, Tỉlệ % mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X lần lượt:
Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit là A=2U = 3G = 4X. Tỉ lệ % mol loại ribônuclêôtit A, U, G, X lần lượt:
Loại ARN có khả năng tự nhân đôi chỉ có ở
Loại vật chất di truyền và không có các nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung là
Loại đường cấu tạo nên đơn phận của ARN là
Liên kt nối giữa các nuclêôtit tạo nên chuỗi pôlĩnuclêôtit là liên kết
Cấu trúc không gian của ARN có dạng:
Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc giữa các loại ARN do các yếu tố nào sau đây quyết định:
Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là:
(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân.
(2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(3) Liên kết hóa trị giữa H3P04, với đường,
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ.
Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng:
Liên kết hóa trị và liên kết hiđrô đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây:
Các thành phần chính trong cấu trúc của 1 ribônuclêôtit là:
Liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN thể hiện giữa
Gọi A,T,G,X các loại nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
Một đoạn phân tử ADN có tỷ lệ các loại nuclêôtít như sau: A = 20%, T= 20%, G = 25% và X= 35%. Kết luận nào sau đây về phân tử ADN trên là đúng?
Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là
Các nuclêôtit trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN được nối với nhau bằng liên kết giữa
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
Trong quá trình hình thành chuỗi polinuclêôtít, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit trước ở vị trí
Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?
Trong một phân tử ADN, số nuclêôtit loại T là 100 000 và chiếm 20% tổng số nucleotit của ADN. Số nuclêôtit thuộc các loại G và X là
Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng Bình phương 1 hiệu của Adênin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 4.104 nuclêôtit trong phân tử ADN đó. Biết rằng số nuclêôtit loại A lớn hơn loại nuclêôtit khác.
Cho các phát biểu sau:
(1). Phân tử ADN trên có 1000000 nuclêôtit.
(2). Phần tử ADN trên cổ tỉ lệ A=T= 600 000 nuclêôtit.
(3). Chiều dài của phân tử ADN là 3400000
(4). Phân tử ADN trên có tỉ lệ nudêôtit loại Achiếm 20%.
Số phát biểu sai là:
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hiđrô và làm tách 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nuclêôtit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:
(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là:
Nếu như tỉ lệ ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi
bổ sung là?
Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtít như sau: A = 20%; G=35, T= 20. Axit nuclêic này là
Nhận định nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen?
Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen?
Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tình trạng là thế hệ thứ nhất sẽ
Menđen giải thích quy luật phân li bằng
Menđen tìm ra quy luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là do
Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4896 . Phân từ mARN sinh ra từ gen đó có A:U:G:X lần lượt theo tỉ lệ 3:3:1:1. Tính số lượng từng loại Nu của gen?
1 |
ctvloga371
CTV Loga
|
1/40
|