Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy:
Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
Từ Zn, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, KMnO4 có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây ?
Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
Thứ tự X, Y, Z phù hợp với dãy chất:
Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là:
Để làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. ta dùng kim loại:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
Dung dịch tác dụng được với Mg(NO3)2:
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch sau ?
Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong
Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị:
Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ?
Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ phản ứng của cặp chất:
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối Canxi Cacbonat
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
Những cặp nào sau đây có phản ứng xảy ra:
1. Zn+HClÒ
2. Cu+HClÒ
3. Cu+ZnSO4 Ò
4. Fe+CuSO4 Ò
Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau) ?
Dung dịch của chất X có pH>7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?
Cho phương trình phản ứng
Na2CO3+ 2HCl 2NaCl + X +H2O
X là:
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:
Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2
1 |
![]() phamtuankiet2703
Phạm Tuấn Kiệt
|
1/40
|
2 |
![]() ctvloga114
CTV LogaVN
|
0/40
|