Cho các thành tựu sau:
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
Những loài rất dễ bị tuyệt chủng do các hoạt động của con người là loài có:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là:
Một trong những loài sau đây loài nào là sinh vật sản xuất:
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
Nói về chuỗi thức ăn trong quần xã, phát biểu nào là chưa chính xác?
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
Có mấy thông tin nói về diễn thế nguyên sinh là
Sự đa dạng về loài sẽ lơn hơn ở đảo
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu sai là?
Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây
Chu trình nitơ được khéo kín khi sinh vật chết nhờ loại vi khuẩn nào sau đây phân giải chất hữu cơ, trả lại nitơ cho môi trường?
Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia trở nên không đồng đều là vì
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là
Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phối với nhau, tiếp tục thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbđ. Về lý thuyết, số cây mang kiểu gen AabbDd là
Ở một loài thực vật giao phấn lưỡng bội, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen nằm trên NST thương quy định. Trong đó, alen A át chế sự hình thành các màu hoa (hoa trắng), alen B cho hoa màu đỏ và alen b cho hoa màu trắng. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, ở đời con có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 1 thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp?
Ở đậu Hà Lan, gen A thân cao, a thân thấp; gen B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ, dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm AB//abXDXd với ruồi giấm AB//abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
a+, b+, c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ sau đây
Không màu ->(a+) Không màu ->(b+) Không màu ->(c+) Màu nâu ->(a+) Màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F1. Khi cho các thế hệ F1 lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen
. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
Hệ tuần hoàn hở gặp ở
Yếu tố nào ngăn cản sự lọc ở cầu thận:
Tái phân cực của sợi trục là do
Về mối liên quan giữa hô hấp và dinh dưỡng N, ý nào đúng?
Điều khẳng định nào sao đây là không chính xác?
Khi trong đất thiếu P thì cây sẽ không tổng hợp được nhóm chất nào?
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy đinh. Kết luận nào sau đây không đúng?
Dung dịch trong mạch rây gồm 10 – 20% chất hòa tan. Đó là
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây qua tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tiếp tục cho F3 giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ nữa thu được F5. Lấy ngẫu nhiên một hạt F5 đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
Phả hệ mô tả một bệnh do một louct gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó, bệnh do alen lặn quy định; liên kết với một louct gen gồm có 4 alen quy định một tính trạng bình thường.
Tỉ lệ tái tổ hợp giữa các locut trong phả hệ trên là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hoàn tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn là
Cho các yếu tố sau:
(1) ADN. | (2) ARN polimerase. | (3) ADN ligase. | (4) Restrictase. |
(5) AND polimerase. | (6) Riboxom. | (7) Nucleotit. | (8) Protein. |
Có bao nhiêu yếu tố không tham gia vào quá trình tái bản ADN ở vi khuẩn E. coli?
Ở ruồi giấm gen A, quy định tính trạng thân xám, a: thân đen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B quy định mắt đỏ, b: mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X. Để F1 phân tính theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 không có sự phân tính theo giới tính cần chọn P có kiểu gen như thế nào?
Ở sâu bướm, giai đoạn trưởng thành là giai đoạn:
Các enzim của hệ tiêu hóa (pepsin, tripsin, …) tiết ra dưới dạng tiền hoạt động có ý nghĩa
Ở 1 loài thực vật sinh sản theo hình thức ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 16% cây cho hoa trắng. Cho các khẳng định sau về quần thể trên:
Có bao nhiêu khẳng định chính xác?
Ở một quần thể thực vật, xét 3 gen, các gen nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó, gen thứ nhất có 4 alen, gen thứ hai và gen thứ ba đều có 3 alen. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa về 3 gen trên có thể có trong quần thể là:
Ở một loại thực vật tự thụ phấn, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Các gen quy định hai tinsg trạng trên phân ly độc lập. Ở thế hệ ban đầu khi quan sát thấy có 24% cây thân cao, hoa trắng và 8% cây thân thấp, hoa trắng. Ở thế hệ sau người ta quan sát thấy có 20,3% cây thân thấp, hoa đỏ và 14,7% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp ở thế hệ ban đầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
1 |
![]() viksqt123
Akali
|
4/40
|