Nơron thực hiện chủ yếu chức năng liên hệ, phối hợp trong hệ thần kinh là
Trong các hình thức vận động sinh trưởng sau đây, hình thức vận động nào không liên quan đến sinh trưởng của tế bào?
Phát biểu nào đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá:
Nếu RQ > 1 nghĩa là
Màu sắc của chất nào không liên quan đến chức năng của nó?
Loại vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là
Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:
Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì:
Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (P), đời con có 62,5% cây thân thấp : 37,5% cây thân cao. Có bao nhiêu kết luận nào sau đây không đúng?
(1) Cho cây dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:3.
(2) Có 3 dòng thuần chủng về tính trạng cây cao.
(3) Cây thấp ở thế hệ P dị hợp về một cặp gen.
(4) Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hoá nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hoá. Ý nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá
Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Một quần thể có CTDT như sau:
ĐỰC:
CÁI:
Biết rằng quần thể ngẫu phối và tỉ lệ đực – cái là 1:1. Có các phát biểu về quần thể trên như sau:
(1) Quần thể sẽ cân bằng ngay sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(2) CTDT của giới đực sẽ không bao giờ thay đổi nếu không có các tác động như đột biến, di – nhập gen,…
(3) Khi quần thể CBDT thì sẽ có 62,5% cá thể lông đen trong quần thể.
(4) Tỉ lệ đực lông trắng gấp 2 lần cái lông trắng.
Số phát biểu đúng là:
Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì:
Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
(1) Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1:1.
(3) 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
(4) 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
(5) 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
(6) Các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Nguyên nhân làm cho cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên môi trường đất mặn là do
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là:
Ví dụ minh hoạ tốt nhất cho điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ là:
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin được dịch mã từ gen đột biến là:
Đây là sơ đồ mô tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện nay từ các loài lúa mì hoang dại. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Các cơ thể AABB, AABBDD được gọi là thể tự đa bội.
(2) AABB gọi là thể song nhị bội vì chứa bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
(3) AABB được xem là loài mới vì khi cho AABB lai với AA tạo con lai bất thụ.
(4) Lai xa và đa bội hoá là cơ chế hình thành loài mới chủ yếu ở thực vật có hoa.
(5) Hiện tượng lai xa và đa bội hoá không xảy ra trong điều kiện tự nhiên.
(6) Loài lúa mì hoang dại có NST 2n = 14 lai với loài cỏ dại 2n = 14 kết quả tạo loài có bộ NST 2n = 28.
Số phát biểu đúng là:
Ở người, bệnh bạch tạng là do 1 gen lặn trên NST thường. Ở một thành phố có 6 triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locut nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng người mang alen bệnh mà không biểu hiện bệnh là:
Thuỳ và Huy đều không bị bệnh hoá xơ nang tìm đến bác sĩ và xin tư vấn di truyền. Huy lấy vợ và đã li dị, anh ấy và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh hoá xơ nang, đây là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thuỳ có một người em trai cũng bị chết vì bệnh này, nhưng Thuỳ chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang gen này hay không. Nếu Thuỳ và Huy lấy nhau, thì xác suất họ sinh ra một người con trai không mang gen gây bệnh này là bao nhiêu?
Nói về hoạt động điều hoà tim mạch, ý nào đúng?
Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A quy định hạt đen, a1 quy định hạt xám, a quy định hạt trắng. Khi cho cá thể mang thể Aa1a tự thụ phấn, biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
Ở một loài thực vật, gen quy định hình dạng hạt và màu sắc hoa liên kết với nhau, mà hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn. Cây dị hợp tử về hai tính trạng trên thụ phấn với cây đồng hợp tử trội về màu sắc hoa và đồng hợp tử lặn về hình dạng hạt. Kiểu hình ở thế hệ F1 là:
Áp suất không khí
: Cho các hoạt động của con người:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:
Trong thực tiễn chọn giống, người ta có thể xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quân thể (P):
Ở 1 loài thú, lông trắng trội hoàn toàn so với lông xám, cho các cá thể mang tính trạng trên giao phối với nhau có thể tạo ra tối đa 6 công thức lai khác nhau về kiểu gen này; cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn và tính trạng do 1 cặp gen quy định. Không có đột biến xảy ra. Hãy xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 locut trên.
Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân:
Cho cây P có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng:
Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Tảo lục đơn bào và giun dẹp là quan hệ:
Trong thí nghiệm của Men đen, khi cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 đồng loạt cây hoa đỏ, cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Lấy cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích riêng rẽ thu được:
Cho lưới thức ăn như hình vẽ. Số lượng tối đa những sinh vật đóng hai vai trò sinh vật tiêu thụ bậc 3 đồng thời là sinh vật ăn thịt bậc 1 là:
Đoạn ruột nào hấp thụ chủ yếu thức ăn ở người?
Khẳng định nào sau đây sai về ARN polimeraza của tế bào sinh vật nhân sơ?
Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh ngắn. Cặp gen D, d lần lượt quy định mắt đỏ trội so với mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai phân tích một cá thể cái X thu được đời con trong đó có số cá thể cái thân xám cánh dài mắt trắng chiếm 2% tổng số cá thể. Tần số hoán vị gen của ruồi giấm cái là:
1 |
![]() ctvloga11
CTV LogaVN
|
0/40
|