Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan?
Cho P2O5 vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được dung dịch chứa các chất tan nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng? |
Thực hiện các phản ứng sau:
(a)CH3CHO+H2 --->
(b)CH3COOCH=CH2 + NaOH -->
(c)CHCH + H2O-->
(d)(C17H33COO)3C3H5 + NaOH --->
Số phản ứng thu được ancol là
Chất làm mềm nước cứng có tính toàn phần :
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm có anđehit?
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở anot;
(b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa;
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa;
(d) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu thu được kết tủa.
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư, kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là
Hỗn hợp X gồm etilen, propen, butađien và axetilen có tỉ khối so với He bằng 8,15. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng tối đa với V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
Cho 13,23 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH 1M (dư) thì thể tích dung dịch NaOH phản ứng tối đa là V ml. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,68 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Khối lượng của glixerol trong m gam X là
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 19,2 gam hỗn hợp gồm MgSO4 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn m gam peptit mạch hở X (C7H13O4N3) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 45,75 gam muối. Giá trị của m là
Khử hoàn toàn 16,32 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng khí CO dư, thu được 12 gam hỗn hợp rắn Y. Cho 16,32 gam X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H 2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 bằng dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06, tỉ khối của Z so với He bằng 7,25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam, đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong Y là
Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, một axit no, hai chức và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đun nóng 15,48 gam X có H2SO4 đặc xúc tác một thời gian thu được 2,52 gam H 2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 19,36 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 8 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4, NaNO3 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây thì tại anot thu được 1,12 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 31,6. Điện phân thêm 2t giây nữa thu được dung dịch Y. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,5 và khối lượng thanh Fe sau khi làm khô không thay đổi so với ban đầu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, giá trị của m gần nhất với
Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là :
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Trong phản ứng nào sau đây hợp chất của crom thể hiện tính oxi hóa?
Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C4H8O là
Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?
Thuốc thử dùng để phân biệt AlCl3 và NaCl là dung dịch
Kim loại kiềm thổ có tính khử yếu nhất là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phenol không có tính chất nào sau đây?
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng
Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây tác dụng được với nước?
Chất nào sau đây không phải là chất điện li mạnh?
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Cho các phát biểu sau:
(a)Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b)Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c)Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.
(d)Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e)Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
(f)Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(g)Toluen có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím ở 80 – 1000C.
(h)Dung dịch natri phenolat và metyl amoniclrua đều làm quỳ tím đổi màu.
Số phát biểu đúng là
1 |
![]() daubaek6569
Phạm Thị Tú Oanh
|
31/40
|
2 |
![]() bhuy11245
Huy Bùi
|
22/40
|
3 |
![]() buihoanghao1205
Hảo Bùi
|
10/40
|
4 |
![]() datyeutho1212
Đạt Đặng
|
9/40
|