: Đặt điện áp xoay chiều u = ${{U}_{0}}$cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi C = ${{C}_{0}}$ thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại 100V. Tăng giá trị điện dung C đến khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 50V thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là ${{15}^{o}}$ . Tiếp tục tăng giá trị điện dung C đến khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 40V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lăng kính có thiết diện là tam giác có góc chiết quang A đặt trong không khí. Biết chiết suất của lăng kính là n = $\sqrt{3}$. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên thứ nhất và cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch cực tiểu của tia sáng qua lăng kính bằng góc chiết quang. Tìm góc chiết quang.
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuẩn ${{R}_{1}}$ =40$\Omega $ mắc nối tiếp với tụ điện có điện dụng $\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }$ F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần ${{R}_{2}}$ mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt A,B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: ${{u}_{AM}}$=50$\sqrt{2}$cos($100\pi t-\frac{7\pi }{12}$) V và ${{u}_{MB}}$=150cos$100\pi t$(V). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:
Cho con lắc đơn dài l =100 cm, vật nặng m có khối lượng 100g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/${{s}^{2}}$. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \[{{\alpha }_{0}}\] = ${{60}^{o}}$ rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án đúng.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/${{s}^{2}}$và ${{\pi }^{2}}$= 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
Đặt điện áp xoay chiều u = U$\sqrt{2}$cos100$\pi t$V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 125 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 80 V. Giá trị của U là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM ghép nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R; đoạn mạch MB gồm cuộn dây không thuần cảm ghép nối tiếp với tụ C. Điều chỉnh R đến giá trị ${{R}_{0}}$ sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng đoạn mạch MB bằng 40$\sqrt{3}$ V và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB bằng 90W. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng \[{{\text{W}}_{đh}}\] của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng
Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động x(cm) điều hòa cùng phương có đồ thị như hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là:
Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.${{10}^{-5}}$ C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.${{10}^{4}}$V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường $\overset{\to }{\mathop{g}}\,$ một góc ${{55}^{o}}$ rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/${{s}^{2}}$. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 20 dB và 60 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M
Đặt điện áp u = ${{U}_{0}}$cos($\omega t+\frac{\pi }{3}$) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = $\sqrt{6}$cos($\omega t+\frac{\pi }{6}$ )(A) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị ${{U}_{0}}$ bằng
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng $\lambda $. M và N là hai điểm ở mặt nước sao cho OM = 6$\lambda $, ON = 8$\lambda $ và OM vuông góc với ON. Trên đoạn thẳng MN, số điểm mà tại đó các phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là
Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm:
Đặt điện áp u = 180$\sqrt{2}$ cos$\omega $t (V) (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = ${{L}_{1}}$ là U và ${{\varphi }_{1}}$, còn khi L = ${{L}_{2}}$ thì tương ứng là $\sqrt{3}$ U và ${{\varphi }_{2}}$. Biết${{\varphi }_{1}}$+${{\varphi }_{2}}$ = ${{90}^{0}}$. Giá trị U bằng
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400 cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có biên độ a = 2 cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 s thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0 m.Cho chiết suất của nước là n =$\frac{4}{3}$ . Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
Một đoạn dây dài l= 50 cm mang dòng điện cường độ I = 5 A được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T, sao cho đoạn dây dẫn vuông góc với đường sức từ. Độ lớn lớn từ tác dụng lên đoạn dây dẫn bằng:
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Z là tổng trở của mạch. Điện áp hai đầu mạch u =${{U}_{0}}$cos($\omega t+\varphi $ ) và dòng điện trong mạch i = I0cosωt\[{{I}_{0}}\]cos$\omega t$. Điện áp tức thời và biên độ hai đầu R, L, C lần lượt là ${{u}_{R}}$, ${{u}_{L}}$,${{u}_{C}}$và ${{U}_{0R}}$,${{U}_{0L}}$,${{U}_{0C}}$Biểu thức nào là đúng?
Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý được quyết định bởi đặc trưng vật lý của âm là
Một khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. Gọi $\Phi $ là từ thông gửi qua khung dây. Độ lớn của$\Phi $bằng:
Cho 3 loại đoạn mạch: chỉ có điện trở thuần, chỉ có tụ điện, chỉ có cuộn dây thuần cảm. Đoạn mạch nào tiêu thụ công suất khi có dòng điện xoay chiều chạy qua?
Một vật chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức điều hòa F = 5cos4πt (N). Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi vật có tần số dao động riêng bằng:
Đặt điện áp xoay chiều u=120$\sqrt{2}$cos($100\pi t+\frac{\pi }{6}$ ) vào hài đầu mạch chỉ có tụ điện C=$\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }$F. Dòng điện qua tụ có biểu thức:
Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng $\lambda $. M và N là hai đỉnh sóng nơi sóng truyền qua. Giữa M, N có 1 đỉnh sóng khác. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của M đến vị trí cân bằng của N bằng:
Một vật dao động điều hòa chuyển động từ biên về vị trí cân bằng. Nhận định nào là đúng?
Dòng điện Phu-cô là
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn $\sqrt{2}$dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch u = U$\sqrt{2}$cos($\omega .t+\varphi$) và dòng điện trong mạch i = Icos$\omega .t$. Biểu thức nào sau đây về tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch là không đúng?
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T. Thời gian ngắn nhất vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí gia tốc có độ lớn bằng một nửa độ lớn cực đại là:
Mắt không có tật là mắt
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng pha . O là trung điểm của
. Xét trên đoạn
(tính từ trung trực của
(không kể O) thì M là cực đại thứ 5, N là cực tiểu thứ 5. Nhận định nào sau đây là đúng?
Tốc độ cực đại của dao động điều hòa có biên độ A và tần số góc ω là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng
m = 500g. Khi vật cân bằng lò xo dãn:
Trên sợi dây đàn hai đầu cố định, dài l=100cm , đang xảy ra sóng dừng. Cho tốc độ truyền sóng trên dây đàn là 450 m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra bằng
Một từ trường đều có phương thẳng đứng, hướng xuống. Hạt α là hạt nhân nguyên tử He chuyển động theo hướng Bắc địa lý bay vào từ trường trên. Lực Lorenxơ tác dụng lên α có hướng
Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Người quan sát mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25cm. Số bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ở vô cực bằng:
Một điện tích điểm có điện tích ${{10}^{-5}}$C đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường 200 v/m sẽ chịu tác dụng của lực điện có độ lớn là
Cho một máy phát dao động điện từ có mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L =1/π (mH) và một tụ điện C = $\frac{4}{\pi }$(nF). Biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là c = 3. ${{10}^{8}}$ m/s. Bước sóng điện từ mà máy phát ra là
Một đoạn mạch mắc vào điện áp xoay chiều u = 100cosl00πt (V) thì cường độ qua đoạn mạch là i = 2cos(100πt +$\frac{\pi }{3}$ ) (A). Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là
Nếu trong khoảng thời gian $\Delta $t có điện lượng $\Delta $q dịch chuyển qua tiết diện thẳng cùa vật dẫn thì cường độ dòng điện được xác định bởi công thức nào sau đây?
Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi. Khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB) có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB 12m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528 (s) so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm không đổi, đồng thời hiệu 2 khoảng cách tương ứng này là 11m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/${{s}^{2}}$ . Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với tụ C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
Đặt điện áp xoay chiều áp u = ${{U}_{0}}$cosωt (V) vào mạch điện gồm cuộn d}y có điện trở và độ tự cảm L, nối tiếp với tụ C thay đổi được. Khi C = ${{C}_{1}}$thì công suất của mạch là ${{P}_{1}}$ = 200W và cường độ dòng điện qua mạch là i = ${{I}_{0}}$cos(ωt + π/3) (A). Khi C = ${{C}_{2}}$ thì hiệu điện thế hai đầu mạch cùng pha với dòng điện và công suất mạch là ${{P}_{2}}$. Giá trị của ${{P}_{2}}$ là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi uL, uC, uR lần lượt là điện áp tức thời trên L, C, R. Tại thời điểm t1 các giá trị tức thời trên lần lượt là -50$\sqrt{2}$ V, 20$\sqrt{2}$V, 40$\sqrt{2}$ V. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời trên lần lượt là 100V, -40V, 0V. Biên độ điện áp đặt vào hai đầu mạch là
Trong một mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên 1 bản tụ điện có biểu thức q = 2.$$${{10}^{-6}}$ cos1000t (C). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm 2 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng 200 $\sqrt{2}$ V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWB. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứn là
Đặt điện áp xoay chiều u = 400cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R mắc nối tiếp với đoạn mạch Y. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời hai đầu mạch AB có giá trị 400V, ở thời điểm t + 1/400 (s) cường độ dòng điện tức thời qua mạch là $\sqrt{2}$A và đang giảm. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB gần đúng là
1 |
![]() lehonggai1
Gai Le Hong
|
16/50
|
2 |
![]() dangsinh2k3
Nguyễn Nguyễn
|
10/50
|
3 |
![]() taininhxa
gaming Team.bí.ngô
|
9/50
|
4 |
![]() daubaek6569
Phạm Thị Tú Oanh
|
5/50
|
5 |
![]() ctvloga212
CTV Loga
|
0/50
|
6 |
![]() theluc95
Bí Kíp Thế Lực
|
0/50
|