Một tế bào sinh tinh của một cơ thể có bộ NST là AaBbDd giảm phân, trong giảm phân I có sự phân li không bình thường ở cặp NST Aa. Kết thúc giảm phân, cho các loại tế bào nào sau đây:
Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là:
Cho gen 1 có 3 alen nằm trên NST thường số 1. Gen hai, gen ba, mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên NST thường số 2. Gen bốn có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của X, Y.
Cho các khẳng định sau:
(1) có 1560 kiểu gen được tạo nên từ 4 gen trên.
(2) Ở giới dị giao có số kiểu gen là 960.
(3) Giới đồng giao có số kiểu gen đồng hợp là 45.
(4) Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen ở giới đồng giao là 36.
Số khẳng định đúng là:
Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và 50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên
Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là
Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n = 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST nào sau đây
Một phân tử ADN chứa các NU mang N15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi trường chỉ chứa các Nu mang N14. Khi quá trình nhân đôi kết thúc thì số phân tử ADN có Nu mang N15 là:
Cho phép lai P AaBb x AaBB thu được F. Biết rằng một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về di truyền liên kết gen:
Cho A-B - hoa đỏ: A-bb + aaB + aabb hoa trắng. D quả tròn và d quả dài. Cho P có kiểu gen Aa BD/bd lai phân tích thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
Đâu không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng của X quy định.
Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P Aa x Aa thu được F1. Cho những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
Khẳng định nào đúng về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực.
Loại phân tử axit nucleic mang các codon mã hóa cho axit amin là:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng.
Qua các thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc của quần thể:
Một đoạn của ADN tiến hành phiên mã có trình tự các Nu
mạch gốc là 5'AAG TTX GGA ATT 3'.
Mạch bổ sung 3'TTX AAG XXT TAA 5'.
Sau khi kết thúc phiên mã đoạn phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các riboNu là:
Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có 3 loại kiểu gen.
Cấu trúc xoắn nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính lớn nhất
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA + 0,2 Aa + 0,2 aa. Tần số alen A trong quần thể sinh vật này là:
Một gen cấu trúc có 3 vùng là
Cho 1 gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1.
Nhân tố ảnh hưởng đến màu lông thỏ núi Himalaya là:
Cơ thể nào dưới đây khi giảm cho 4 loại giao tử
Khẳng định nào sau đây về đột biến đa bội là không đúng
Cho A mắt đỏ, a mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có trao đổi chéo nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là:
Cho rằng A hoa đỏ, a hoa vàng. Một quần thể tự thụ xuất phát có 100% Aa. Sau 4 thế hệ tự phối tỉ lệ cơ thể hoa đỏ đồng hợp là:
Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:
Khẳng định nào sau đây về đột biến điểm là đúng
Một trong các đặc điểm của thường biến là
Cho A cây cao, a cây thấp; B hoa đỏ, b hoa vàng. Phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
Nhiễm sắc thể được cấu tạo nên từ những thành phần hóa học chính là:
Bộ ba nào sau đây mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin ở vi khuẩn
Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là đúng
Trong cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành O có chức năng
Chất hóa học 5 Brom - uraxin gây ra dạng đột biến nào sau đây?
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của thể đột biến lệch bội của loài này có thành phần nhiễm sắc thể là AabbdddEE. Đây là tế bào của thể đột biến
Khẳng định nào sau đây về quá trình dịch mã là đúng?