Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng \[C{{a}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}},\]còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}~\]đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch \[AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}~\]dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể).
: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, \[A{{l}_{4}}{{C}_{3}}~\]và \[Ca{{C}_{2}}\]. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (\[{{C}_{2}}{{H}_{2}},\text{ }C{{H}_{4}},\text{ }{{H}_{2}}\]). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí \[C{{O}_{2}}\] (đktc) và 20,7 gam \[{{H}_{2}}O\]. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:
Giá trị của x gần nhất với
Cho hai bình điện phân, bình (I) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol \[Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~\]và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của \[{{N}^{+5}}~\].Giá trị m là
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \[AgN{{O}_{3}}\] trong , thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol \[N{{H}_{3}}\]. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch \[HN{{O}_{3}}\] 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và \[{{N}_{2}}O\]. Giá trị của V là:
: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol \[{{n}_{X~}}:\text{ }{{n}_{Y}}~\]= 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol \[NaN{{O}_{3}}\] và 0,10 mol \[KN{{O}_{3}}\]. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với \[{{H}_{2}}\] là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol \[{{O}_{2}}\], thu được \[{{H}_{2}}O,\text{ }{{N}_{2}}~\]và 0,12 mol \[C{{O}_{2}}\]. Công thức phân tử của Y là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử \[C{{H}_{2}}O,\text{ }C{{H}_{2}}{{O}_{2}},\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{2}}{{O}_{2}}~\]đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được \[C{{O}_{2}},\text{ }{{H}_{2}}O\]. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch \[AgN{{O}_{3}}\] trong \[N{{H}_{3}}\] thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là:
Một dung dịch X chứa 0,01 mol \[B{{a}^{2+}}\], 0,01 mol \[N{{O}_{3}}^{}\], a mol \[O{{H}^{}}\], b mol \[N{{a}^{+}}\]. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là
Cho các dung dịch: \[C{{H}_{3}}COOH,~{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}},\text{ }{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}\], glucozơ, saccarozơ, \[{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\], anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử \[{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{3}}\]. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được \[Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\]. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:
Cho các chất: \[AgN{{O}_{3}},\text{ }Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}},\text{ }MgC{{O}_{3}},\text{ }CaC{{O}_{3}},\text{ }Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}},\text{ }N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}},\text{ }N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}~v\grave{a}\text{ }Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\]. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
Cho các chất : Al,\[AlC{{l}_{3}},\text{ }Zn{{\left( OH \right)}_{2}},\text{ }N{{H}_{4}}HC{{O}_{3}},\text{ }KHS{{O}_{4}},\text{ }NaHS,\text{ }Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}.\]Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
Cho các phát biểu:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với \[Cu{{\left( OH \right)}_{2}}~\]tạo hợp chất màu tím.
(d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho \[AgN{{O}_{3}}~\]vào dung dịch \[Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\].
(2) Dẫn \[N{{H}_{3~}}\]qua ống đựng CuO nung nóng.
(3) Cho Al vào dung dịch \[F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3~}}\]dư.
(4) Cho K vào dung dịch \[Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\].
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Khi cho các chất Al, FeS, dung dịch HCl, dung dịch NaOH và dung dịch \[{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}C{{O}_{3}}~\]phản ứng với nhau từng đôi một thì số chất khí có thể thu được là:
Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:
Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion \[F{{e}^{2+}}\] trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,...
(3) SO3 khi tác dụng với nước tạo thành 2 axit.
(4) \[Al{{\left( OH \right)}_{3}}~\]vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) \[CuS{{O}_{4}}\] khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Este \[{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}\] tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
Cho 23,00 gam \[{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\] tác dụng với 24,00 gam \[C{{H}_{3}}COOH\] (to, xúc tác \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\] đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, \[A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\], CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}~\]loãng, nóng là:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
Cho hỗn hợp X gồm \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\], ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm:
Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\] 0,5M vào 300 ml dung dịch \[N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\] 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:
Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong các chất khí trên khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (\[II\].); Fe–C (\[III\]); Sn–Fe (\[IV\]). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Hợp chất \[{{H}_{2}}NC{{H}_{2}}COOH\] có tên gọi là
Chất không bị nhiệt phân hủy là
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất có ký hiệu hóa học là:
Cho Fe tác dụng với \[HN{{O}_{3}}\] đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là:
Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là
Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc \[C{{l}_{2}}\] không cho ra cùng một muối là:
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?
Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là:
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?