X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít \[{{O}_{2}}\](đktc) thu được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với \[Cu{{\left( OH \right)}_{2}}.\]Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của \[C{{O}_{2}}\] và \[{{H}_{2}}O\] là 39,14 gam. Giá trị của m là
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho \[AgN{{O}_{3}}\] dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, \[FeC{{O}_{3}},\text{ }Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~\]vào dung dịch chứa \[NaN{{O}_{3}}\] 0,045 mol và \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\], thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion \[F{{e}^{3+}}\]) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol \[{{H}_{2}}\]). Tỉ khối của Z so với \[{{O}_{2}}\] bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch \[BaC{{l}_{2}}\] vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư \[AgN{{O}_{3}}\] vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch \[AgN{{O}_{3}}~trong\text{ }N{{H}_{3}}\], thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol \[{{H}_{2}}.\]Giá trị của a là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và \[Ba{{\left( OH \right)}_{2~}}\]có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí \[{{H}_{2}}~\](đktc). Hấp thụ 8V lít \[C{{O}_{2}}\] (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol \[Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2~}}\]vào dung dịch chứa 0,5 mol \[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\] (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Điện phân 200 ml dung dịch gồm \[CuS{{O}_{4}}~\]1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí \[{{H}_{2}}\]. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí \[{{H}_{2}}\]. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol \[{{O}_{2}}\] phản ứng bằng số mol \[C{{O}_{2}}\] sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa \[Ca{{\left( OH \right)}_{2}}~v\grave{a}\text{ }NaAl{{O}_{2}}~\left( hay\text{ }Na\left[ Al{{\left( OH \right)}_{4}} \right] \right)\]. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol \[{{H}_{2}}\], thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch \[AgN{{O}_{3}}~trong\text{ }N{{H}_{3}}\], thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: \[N{{H}_{4}}Cl,\text{ }{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}},\text{ }NaCl,\text{ }MgC{{l}_{2}},\text{ }FeC{{l}_{2}},\text{ }AlC{{l}_{3}}\]. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch \[Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\] tạo thành kết tủa là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối \[Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~\]tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong \[C{{l}_{2}}\] có thể tạo thành \[PC{{l}_{3~}}\]và \[PC{{l}_{5}}\];
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng \[C{{O}_{2~}}\]để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu nào sau đây là sai?
Có các phát biểu sau:
(a) \[{{H}_{2}}NC{{H}_{2}}COHNC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COOH\]có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với \[Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\];
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các \[\alpha \]–amino axit;
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
Xét các phát biểu sau:
(a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước;
(b) Khí \[{{N}_{2}}\] tan rất ít trong nước;
(c) Khí \[N{{H}_{3}}\] tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl;
(d) P trắng phát quang trong bóng tối;
(e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là \[Ca{{\left( {{H}_{2}}P{{O}_{4}} \right)}_{2}}~v\grave{a}\text{ }CaS{{O}_{4}}\].
Số phát biểu đúng là
Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là
Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như \[H{{g}^{2+}},\text{ }P{{b}^{2+}},\text{ }F{{e}^{3+}}\],... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử \[{{C}_{8}}{{H}_{10}}\] bằng
Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
Cho hỗn hợp gồm \[{{K}_{2}}O,\text{ }BaO,\text{ }A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\] và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí \[C{{O}_{2}}~\]đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Dung dịch \[NaHC{{O}_{3}}\] không tác dụng với dung dịch
Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo \[C{{H}_{2}}=C\left( C{{H}_{3}} \right)CH=C{{H}_{2~}}\]là