Nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc của thành phần nào sau đây?
Cây hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Khi nói về tiêu hóa của thú ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu: bình 1 chứa 2kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 2 chứa 2kg hạt mới nhú mầm, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 4 chứa 1kg hạt khô. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 204 nm và có số nucleotit loại A gấp 4 lần số nucleotit loại G. Theo lí thuyết, gen này có bao nhiêu liên kết hidro?
Ở trên đất liền có một loài chuột (kí hiệu là A) chuyên ăn rễ cây. Có một số cá thể chuột đã cùng với con người di cư lên đảo và sau rất nhiều năm đã hình thành nên loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở đại nào sau đây xảy ra sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng?
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở đại nào sau đây xảy ra sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng?
Sự di cư giữa các quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
III. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
IV. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 48% số cá thể trội mang alen a.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì luôn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng cả tần số alen A và tần số alen a.
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong một quần thể có 10% số cây AaBb và 90% số cây AAaaBBbb. Các cây này đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
III. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 108 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen bình thường.
III. Ở F1 có tối đa 72 loại kiểu gen đột biến.
IV. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AABbDDEe là 2,7025%.
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 2:3:4:2 và có chiều dài là 0,561 µm. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hidro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 300A, 450T, 600G, 300X.
II. Số nuclêôtit loại G của gen lúc chưa đột biến là 900.
III. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4200.
IV. Số nuclêôtit loại G của gen đột biến là 897.
Ở một loài sinh vật, cơ thể đực có kiểu gen AaBBDdee, cơ thể cái có kiểu gen AaBbDdee. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có 2% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, 4% số tế bào khác có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi nói về tỉ lệ giao tử của các cơ thể trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen AaBDe chiếm tỉ lệ là 1,5%.
II. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen aBDe chiếm tỉ lệ là 23,5%.
III. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen aBbDde chiếm tỉ lệ là 0,01%.
IV. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 11,76%.
Có 6 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân không đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên.
II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1.
III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1.
IV. Nếu tạo ra 8 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96
(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV-17 – IV-18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh
là 95/36864.
(5) Người IV-16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3
1 |
![]() ctvloga334
CTV Loga
|
1/40
|