Chọn câu trả lời đúng. Một prôtôn đặt trong điện trường đều E = 2.1$0^6$ V/m (\[\overset{\to }{\mathop{E}}\,\] nằm ngang )
a) Tính gia tốc của nó
b) Tính tốc độ của prôtôn khi nó đi dọc theo đường sức một khoảng l = 0,5m .Cho biết khối lượng của prôtôn 1,67.1$0^{-27}$ kg
Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 50 g. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây dài 12 cm,nhẹ và không dẫn điện; vật B tích điện q = 2.10-6 C còn vật A không tích điện. Vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được treo thẳng đứng trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 105 V/m hướng thẳng đứng từ dưới lên. Ban đầu giữ vật A để hệ nằm yên, lò xo không biến dạng. Thả nhẹ vật A, khi vật B dừng lại lần đầu thì dây đứt. Khi vật A đi qua vị trí cân
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm . Cường độ điện trường giữa hai bản là 3000V/m. Sát bản mang điện dương người ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.1$0^{-6}$g và có điện tích q =1,5.1$0^{-2}$C. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm là
Công của lực lạ khi làm dịch chuyển điện lượng q = 1,5 C trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó là 18 J.
Suất điện động của nguồn điện đó là
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa hai điện tích là F. Đặt hai điện tích vào trong nước cất có hằng số điện môi 81, để lực tương tác có độ lớn không đổi thì khoảng cách hai điện tích phải:
Hai điện tích điểm $q_1$ = 2.1$0^{-2}$ (μC) và $q_2$ = - 2.1$0^{-2}$ (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích $q_0$ = 2.1$0^{-9}$ (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
Cho vật A hút vật B, vật B đẩy vật C, vật C hút vật D. Khi đó:
Điện tích q = - 1,6.10-6 C đặt trong dầu có hằng số điện môi bằng 2. Cường độ điện trường gây ra tại M cách điện tích q 4 cm là:
Hai điện tích thử $q_1$,$q_2$ ( $q_1$= 4$q_2$ )theo thứ tự đặt vào 2 điểm A,B trong điện trường .Lực tác dụng lên $q_1$ là $F_1$, lực tác dụng lên $q_2$ là $F_2$ ($F_1$ =3$F_2$) .Cường độ điện trường tại A và B là $E_1$ và $E_2$ với
Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh BC =50cm ;AC =40cm ;AB =30cm ta đặt các điện tích $Q_1$ = $Q_2$ = $Q_3$ = 1$0^{-9}$C .Xác định cường độ điện trường tại H với H là chân đường cao kẻ từ
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
Tính chất nào sau đây sai khi nói về tính chất đường sức của điện trường?
Đặt điện tích q < 0 vào một điện trường thì thấy lực tác dụng hướng từ trái sang phải. Khi đó cường độ điện trường có chiều:
Một electron sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 40 V, bay vào một vùng từ trường đều có hai mặt biên phẳng song song, bề dày h = 10 cm. Vận tốc của electron vuông góc với cả cảm ứng từ \[\overrightarrow{B}\] lẫn hai biên của vùng. Với giá trị nhỏ nhất Bmin của cảm ứng từ bằng bao nhiêu thì electron không thể bay xuyên qua vùng đó? Cho biết tỉ số độ lớn điện tích và khối lượng của electron là \[\gamma =1,{{76.10}^{11}}\] C/kg
Cho tam giác đều ABC trong không khí có cạnh a = 9 cm, gọi G là trọng tâm của tam giác; Lần lượt đặt 4 điện tích $q_1$ = $q_2$ = -$q_3$ = $q_4$ = 3.1$0^{-6}$ (C ) tại 4 điểm A, B, C, G . Lực tác dụng lên $q_4$:
Hạt bụi khối lượng 0,1 gam nằm cân bằng trong điện trường hướng từ trên xuống dưới và độ lớn 4000 V/m. Điện tích của vật là:
Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm tỏa nhiệt ra không khí trong đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Nếu dùng hiệu điện thế \[{{U}_{1}}~=\text{ }200\text{ }V\] thì sau 5 phút nước sôi. Nếu dùng hiệu điện thế \[{{U}_{2}}~=\text{ }100\text{ }V\] thì sau 25 phút nước sôi. Nếu dùng hiệu điện thế \[{{U}_{3}}~=\text{ }150\text{ }V\] thì thời gian đun sôi lượng nước trên gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Bộ nguồn điện gồm 600 nguồn giống nhau. Số nguồn này chia thành n nhóm mắc nối tiếp. Mỗi nhóm có m nguồn mắc song song. Suất điện động của mỗi nguồn là E = 2V, điện trở trong r = 0,4 \[\Omega \]. Điện trở mạch ngòai mắc nối tiếp vào mạch R = 0,6 \[\Omega \]. M và n phải có giá trị bao nhiêu để công suất mạch ngòai đạt cực đại ? khi đó cường độ dòng điện qua mạch ngòai là bao nhiêu ?
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một ampe kế có điện trở $R_1$ = 2\[\Omega \]mắc vào 2 cực của nguồn điện, ampe kế chỉ dòng điện $I_1$ = Khi mắc vào 2 cực của nguồn điện 1 vôn kế có điện trở $R_2$ = 15\[\Omega \], vôn kế chỉ hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện ngắn mạch của bộ nguồn là :
Chọn câu trả lời đúng. Một bộ gồm ba tụ điện ghép song song $C_1$ = $C_2$ = 0,5 $C_3$. Khi được tích điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ bằng 18.10-4 C .Tính điện dung của các tụ điện
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một bộ nguồn điện có điện trở trong r = 1\[\Omega \]và điện trở mạch ngòai R, vôn kế mắc ở 2 cực bộ nguồn chỉ hiệu điện thế $U_1$ = 20V. Khi mắc song song với R một điện trở cũng bằng R thì vôn kế chỉ còn chỉ $U_2$ = 15V. Nếu xem điện trở của vôn kế là rất lớn so với R và điện trở dây nối không đáng kể, Tính R.
Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong E=24V; r=1,5Ω được dùng để thắp sáng 24 bóng đèn với thông số định mức 3V–3W. Các đèn sáng bình thường khi được mắc thành
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Mạch điện ( C// r// r ) nt R sau đó mắc vào nguồn điện. Cho biết r = 25\[\Omega \], R = 50\[\Omega \], điện trở trong của nguồn và dây nối không đáng kể. Tụ điện có điện dung C = 5\[\mu \]F và điện tích Q = 1,1.1$0^{-4}$ C Tính suất điện động của nguồn điện.
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Để cung cấp điện cho dây đốt của đèn điện tử, cần có hiệu điện thế U = 4V và cường độ dòng điện I = 1A Xác định giá trị của điện trở phụ $R_1$ trong mạch điện của sợi đốt, nếu bộ nguồn cung cấp điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 0,6\[\Omega \]
Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 W (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau thành mạch kín. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là $I_1$ = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là $I_2$ = 0,6 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin bằng
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgN$O_3$) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình điện phân bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1, hằng số Faraday F = 96500 C/mol. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một thanh kim lọai khi cho dòng điện có cường độ $I_1$ = 1A chạy qua trong thời gian \[\tau \]thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \[\Delta \]$t_1$ = $8^o$C. Khi cho dòng điện có cường độ $I_2$ = 2A chạy qua trong thời gian đó thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \[\Delta \]$t_2$ :
Chọn câu trả lời ĐÚNG. Một bộ acquy có suất điện động E = 12V có khả năng cung cấp dòng điện cường độ I = 1A trong thời gian t = 12h. Điện năng dự trữ trong acqui :
Chọn phát biểu sai về tụ phẳng
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I= 1A. Cho biết bạc có khối lượng mol là 108g/mol, hóa trị là 1. Lượng bạc bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
1 |
![]() duykhanhluong569
Duy Khanh
|
1/32
|