Chi tiết đề thi

Di truyền và Biến Dị cấp tế bào - Nâng Cao - Sinh Học 12 - Có Lời Giải Chi Tiết

ctvloga371
0 lượt thi
Sinh Học
Khó
(0)
50
62 phút
Miễn phí
Tham gia [Hs Loga.vn] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ Loga
Câu 1 [59299] - [Loga.vn]

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa x AAAa.     (2) Aaaa x Aaaa.     (3) AAaa x AAAa.     (4) AAaa x Aaaa.

Số đáp án đúng là

Câu 2 [59298] - [Loga.vn]

Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 329 NST đơn. Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 0,51mm và có A = 30% số lượng Nu của gen. Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 Nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên.

Cho các phát biểu sau:. .

(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.

(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.

(3) Gen B nằm trên NST bình thường.

(4) Số lượng nucleotit trong một gen B là 3000 Nu.

Số phát biểu đúng là

Câu 3 [59297] - [Loga.vn]

Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là

(1) 12 NST. (2) 8 NST. (3) 6 NST.

(4) 16 NST. (5) 24 NST. (6) 20 NST. (7) 9 NST. (8) 28 NST.

Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ?

Câu 4 [59296] - [Loga.vn]

Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhận đổi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là

(1) 21 NST. (2) 18 NST.

(3) 9 NST. (4) 15 NST.

(5) 42 NST. (6) 54 NST.

Có bao nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ?

Câu 5 [59295] - [Loga.vn]

Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định tính trạng quả màu vàng. Lại cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F, là: 1AAAa: 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F, là: 11 đỏ :1 trắng.

(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA: 4Aa: 1aa.

(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lưỡng bội có kiểu gen Aa.

Số phát biểu đúng là:

Câu 6 [59294] - [Loga.vn]

Câu 1: Các phát biểu sau đây về thể đa bội:

(1) Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường

(2) Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội 4

(3) Thể dị đa bội được hình thành do lại xa kết hợp với đa bội hóa . .

(4) Phần lớn các loài thực vật có hoa hạt kín là thể tự đa bội chẩn

(5) Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 7 [59293] - [Loga.vn]

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1) AAaaBBbb x AAAABBBb

(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb

(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb

(4) AAAaBbbb x AAAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, số phép lại cho đời con có 9 loại kiểu gen?

Câu 8 [59292] - [Loga.vn]

Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhận đổi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là

(1) 14 NST. (2) 16 NST.

(3) 32 NST. (4) 18 NST.

(5) 48 NST. (6) 24 NST.

Có bao nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội chẵn?

Câu 9 [59289] - [Loga.vn]

Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. .

(2) Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

(4) Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

(5) Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

(6) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.

(7) Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là cônsixin.

Câu 10 [59288] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu về đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể:

(1] Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

(2) Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. .

(3) Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.

(4) Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động.

Số phát biểu sai là

Câu 11 [59286] - [Loga.vn]

Khi nói về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

(2) Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ADN và prôtêin.

(3) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

(4) Ở sinh vật nhân thực, hình thái nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kỳ sau.

(5) Nhiễm sắc thể ở mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính là 30nm.

(6) Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là nuclêôxôm.

(7) Ở mỗi tế bào vi khuẩn có nhiều NST thường.

Câu 12 [59285] - [Loga.vn]

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tínhXY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực...

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Câu 13 [59283] - [Loga.vn]

Số phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây khi nói về đột biến cấu trúc NST?

(1) Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST là lặp đoạn.

(2) Trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng gây ra hiện tượng hoán vị gen.

(3) Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn.

(4) Dạng đột biến cấu trúc NST có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là đảo đoạn.

(5) Dạng đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số cây trồng.

(6) Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.

Câu 14 [59282] - [Loga.vn]

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, có các phát biểu sau:

(1) Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

(2) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

(3) Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

(4) Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.

Số phát biểu không đúng là

Câu 15 [59281] - [Loga.vn]

Có bao nhiêu phương pháp nào sau đây tạo được sinh vật biến đổi gen?

(1) Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.

(2) Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

(3) Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài.

(4) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

(5) Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lại hữu tính.

(6) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Câu 16 [59278] - [Loga.vn]

Xét các phát biểu sau:

(1) Quá trình nhân đôi ADN, nếu có sự xuất hiện bazơ nitơ dạng hiếm có thể dẫn tới đột bién gen.

(2) Đột biến gen trội xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

(3) Đột biến gen muốn phát sinh thì ADN phải nhân đôi trong môi trường có các tác nhân đột biến,

(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.

(5) Đột biến gen sau khi xảy ra sẽ được nhân lên nhờ quá trình nhân đôi của ADN và được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 17 [59276] - [Loga.vn]

Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính.

Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

(1) Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

(2) Đột biến xảy ra trong những lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử.

(3) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.

(4) Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.

Phương án đúng:

Câu 18 [59275] - [Loga.vn]

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtít loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G -X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Câu 19 [59272] - [Loga.vn]

Một gen có chiều dài 5100 Ả, có G = 22% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi liên tiếp 6 đợt tạo ra các gen con.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660,

(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gan nhân đôi là A=T=52920; G=X= 41580.

(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơm tạo ra có nguyên liệu hoàn toàn mới là 52080.

(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các mạch đơn của các gen con.

(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazơ nitric bị phá hủy sảu các đợt nhân đôi của gen là 230580 liên kết.

Câu 20 [59270] - [Loga.vn]

Một gen có chiều dài 5100 Ả, có G = 22% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi liên tiếp 6 đợt tạo ra các gen con.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660,

(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gan nhân đôi là A=T=52920; G=X= 41580.

(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơm tạo ra có nguyên liệu hoàn toàn mới là 52080.

(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các mạch đơn của các gen con.

(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazơ nitric bị phá hủy sảu các đợt nhân đôi của gen là 230580 liên kết.

Câu 21 [59267] - [Loga.vn]

Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hydro, hiệu số giữa nucleotit loại G với loại nucleotit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 450, G = X = 1050.

(2) Nếu sau đột biến tỉ lệ AMG của gen đột biến xấp xỉ 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp

G - X bằng 1 cặp A - T.

(3) Nếu sau đột biến tỉ lệ AG xấp xỉ 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

(4) Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

(5) Nếu sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,340. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần thì nhu cầu về nucleotit tự do loại A giảm 30 nucleotit.

Số phát biểu đúng là:

Câu 22 [59266] - [Loga.vn]

Một gen mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 198 axitamin, có T/X = 0,6. Một đột biến làm thay đổi số nuclêôtit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X = 60,27%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 225, G = X = 375.

(2) Gen bị đột biến có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 376, G = X = 224.

(3) Gen bị đột biến hơn gen bình thường 2 liên kết hidro.

(4) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì có thể có thể toàn bộ chuỗi pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột biến.

Số phát biểu đúng là:

Câu 23 [59264] - [Loga.vn]

Đột biến gen có đặc điểm

(1) Có hại cho sinh vật.

(2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.

 (3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

(4) Di truyền được.

(5) Xuất hiện đồng loạt.

Số phương án đúng:

 

 

Câu 24 [59262] - [Loga.vn]

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.

(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.

(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

Số phương án đúng là

Câu 25 [59260] - [Loga.vn]

Khi nói về đột biến gen, có các phát biểu sau:

(1) Đột biến điểm có 3 loại là thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm hai cặp nucleotit.

(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền.

(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến gen là trung tính.

(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.

(5) Đột biến thay cặp A - T bằng cặp G-Xcó thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất hiện bazơ nito hiếm loại Guanin.

(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì không làm thay đổi cấu trúc của protein.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 26 [59258] - [Loga.vn]

Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa nhận đổi số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào bằng 20. Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số đợt nguyên phân của hợp tử 1. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 50% số đợt nguyên nhân của hợp tử 3. Số NST đơn lúc chưa nhận đổi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.

Cho các phát biểu sau:

(1) Số đợt nguyên nhân của hợp tử 1 là 3 lần.

(2) Số đợt nguyên phận của hợp tử 2 là 2 lần.

(3) Số đợt nguyên phân của hợp tử 3 là 8 lần.

(4) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên nhân là 560 NST.

(5) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 2 nguyên nhân là 0 NST.

(6) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 3 nguyên nhân là 5080 NST.

Số phát biểu đúng là:

Câu 27 [59257] - [Loga.vn]

Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.

(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon,

(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.

(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.

(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

Chọn câu trả lời đúng:

Câu 28 [59255] - [Loga.vn]

Hai hợp tử của 1 loài nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân chỉ bằng 1/3 số lần nguyên nhân của hợp tử 2; ở kì giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp tử 1 nguyên phân 3 đợt.

(2) Hợp tử 2 nguyên phân 8 đợt.

(3) Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 1 là 264 NST.

(4) Số NST đơm mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 2 là 22440 NST.

(5) Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì số kiểu hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST là 222 kiểu hợp tử.

Câu 29 [59246] - [Loga.vn]

 Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây ra bất thường này chỉ có thể là

Câu 30 [59242] - [Loga.vn]

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về

Câu 31 [59241] - [Loga.vn]

Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là

Câu 32 [59209] - [Loga.vn]

Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép?

Câu 33 [59205] - [Loga.vn]

Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là:

Câu 34 [59203] - [Loga.vn]

Chức năng prôtêin là:

Câu 35 [59202] - [Loga.vn]

Điều nào sau đây không đúng với chức năng của NST?

Câu 36 [59200] - [Loga.vn]

Cặp NST tương đồng là cặp NST 

Câu 37 [59199] - [Loga.vn]

Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

Câu 38 [59198] - [Loga.vn]

Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền của tính di truyền ở cấp độ tế bào vì chúng

Câu 39 [59195] - [Loga.vn]

Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm đông. Tâm động có chức năng 

Câu 40 [59192] - [Loga.vn]

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể

Câu 41 [59190] - [Loga.vn]

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Câu 42 [59189] - [Loga.vn]

Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vi chúng

Câu 43 [59188] - [Loga.vn]

NST ở sinh vật nhân Sở được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép

Câu 44 [59185] - [Loga.vn]

Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:

Câu 45 [59183] - [Loga.vn]

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thật sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

Câu 46 [59180] - [Loga.vn]

Một nucleoxom được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là

Câu 47 [59177] - [Loga.vn]

Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể có

Câu 48 [59176] - [Loga.vn]

Chọn câu phát biểu không đúng. Đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực

Câu 49 [59173] - [Loga.vn]

Nhận định nào sau đây không phải là chức năng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Câu 50 [59170] - [Loga.vn]

Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là

Bảng xếp hạng
Đánh giá, bình luận
Không có đánh giá nào.
Bình luận Loga
0 bình luận
user-avatar
Bình luận Facebook