Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Metylpropionat là tên gọi của:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: HCOONa --> A --> C2H5OH --> B --> D --> (COOH)2 Các chất A, B, D có thể là
Phân tích 1 lượng este người ta thu được kết quả %C = 40 và %H = 6,66. Este này là
Chất thuộc nhóm polisaccarit là
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
Cacbohiđrat ở dạng polime là
Chất thuộc loại polisaccarit là
Chất tác dụng với H2 tạo thành Sobitol là
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
Anilin phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?
. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ,dung dịch của nó làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Dung dịch saccarozơ có khả năng làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là |
Đun nóng dung dịch chứa 1,8 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozo. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Lên men 360 gam glucozo với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là:
X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
Cho các phát biểu sau
(1) Amino axit là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(3) Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.
(4) Axit ađipic và hexametylen là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Amin là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm NH2.
Số phát biểu đúng là
Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho . Công thức phân tử của amin đó là
Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
Cho hỗn hợp M gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn m gam M, thu được 60,0 gam Gly; 80,1 gam Ala; 117,0 gam Val. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z là 6. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ moỉ mỗi loại monome trong cao su đã cho là:
Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
Nhận xét nào sau đây đúng?
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa đều thu được muối và ancol.
(b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (–NH2) và nhóm cacboxyl (–COOH).
(e) Có thể phân biệt tripeptit (Ala–Gly–Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2.
(g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, amilozơ đều có cấu trúc mạch không nhánh.
Số phát biểu đúng là
PVC được điều chế trong thiên nhiên theo sơ đồ sau:
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế ra một tấn PVC là bao nhiêu? Biết rằng khí thiên nhiên chứa 95% metan theo thể tích, (hs là hiệu suất)
. Dãy nào sau đây đều thuộc loại polime tổng hợp?
Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:
Phân tử khối của limonel là
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
1 |
dorakid19122002
Sói Ăn Chay
|
25/40
|