Cho các thành tựu sau:
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:
Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có chung bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Cho các cặp cơ quan:
Những cặp cơ quan tương đồng là:
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Cho các loại bằng chứng sau đây:
(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh (2) Bằng chứng địa lí sinh học.
(3) Bằng chứng hóa thạch (4) Bằng chứng hóa sinh
(5) Bằng chứng tế bào (6) Bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là \[0,64AA:0,32Aa:0,04aa.\] Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
(1) Tế bào củ tất cả các sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
(4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử:
Câu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt,
(2). Củ khoai lang và củ khoai tây,
(3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng,
(4). Chân chuột chũi và chân dế chũi,
(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi,
(6). Cánh dơi, cánh chim.
Trong các bằng chứng sau đây, có bao nhiêu bằng chứng được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Hoán vị gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
${{F}_{1}}$ : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa ${{F}_{2}}$ : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
${{F}_{3}}$ : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa ${{F}_{4}}$ : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng
chứng tiến hoá trực tiếp?
Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?
Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
(1) Bệnh phêninkêto niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(2) Loài sâu đo có hình dạng cơ thể giống với một cành khô giúp sâu không bị các loài chim tiêu diệt.
(3) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
(4) Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng. Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là: I. Giúp phát tán đột biến trong quần thể. |
II. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. III. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể. IV. Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Số nội dung đúng là: |
Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
Thứ tự các bước tiến hành:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
Trong những cơ chế hình thành loài sau:
(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí. (2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.
(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái. (4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu sai là?
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.