Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen $\frac{\underline{\text{AB}}}{\text{ab}}\frac{\underline{\text{CD}}}{\text{cd}}$, cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen $\frac{\underline{\text{AB}}}{\text{ab}}$xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen $\frac{\underline{\text{AB}}}{\text{ab}}$giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào $\left( \frac{\underline{\text{CD}}}{\text{cd}} \right)$ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỉ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen.
II. Người thứ nhất (1) mang gen lặn được dự đoán là 42/91.
III. Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen, Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường; lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể của loài này tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên.
II. Trong quần thể của loài này tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên.
III. Trong quần thể của loài này tối đa 508032 kiểu giao phối.
IV. Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen.
Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.
II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.
III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.
IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp; 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. F1 thu được tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ bằng 10%.
III. Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 12,5%.
IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỉ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.
Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ : 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa.
II. Tần số alen A/a ở F10 là 0,6/0,4.
III. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ P giao phối tự do thì F3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9.
IV. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F3 tự thụ thì F10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.
Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tổng số 64 vi khuẩn tạo ra.
II. Có tổng số 156 phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn.
III. Tổng số vi khuẩn có ADN chứa N15 ở vùng nhân là 30.
IV. Tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34.
Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dạ dạy của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật.
II. Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật.
III. manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học.
IV. Hình A là ống tiếu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống thiêu hóa của thú ăn thực vật.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E,e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀\[\frac{\text{AB}}{\text{ab}}{{\text{X}}^{\text{DE}}}{{\text{X}}^{\text{de}}}\quad \text{x}\quad \frac{\text{AB}}{\text{ab}}{{\text{X}}^{\text{DE}}}\text{Y}\] trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, e, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 4 NST.
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của giảm phân 1.
III. Tế bào này có 4 cromatit.
IV. Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện phân bào tạo giao tử là 560.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hòn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): ♀$\frac{\text{AB}}{\text{ab}}\frac{\text{DE}}{\text{de}}\ $´ ♂$\frac{\text{aB}}{\text{ab}}\frac{\text{De}}{\text{dE}}$ trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
Xét tổ hợp gen $\frac{\text{Ab}}{\text{aB}}\text{Dd}$ nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là gì?
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phéplai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?
I. Kì sau giảm phân 1.
II. Kì đầu giảm phân 1.
III. Kì sau giảm phân 2.
IV. Kì giữa giảm phân 2.
V. Kì cuối giảm phân 2.
Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit
II. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
III. Chỉ có 1 loại ARN - polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.
IV. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
V. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác.
Cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực
III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.
IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian.
V. Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo; ở kì giữa của giảm của phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Số phát biểu đúng:
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
I. Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
III. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%
Đáp án đúng là:
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếutố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào?
Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP.
II. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
III. Thực hiện trong điều kiện kị khí.
IV. Có sự tham gia của CO2 và nước.
V. Không có sự tham gia của O2.
Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4+, khả năng hình thành NH4+ là nhờ
Đặc điểm nào thể hiện sự hút khoáng chủ động của cây?
Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì?
Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
Việc muối chua rau, quả là lợi dụng hoạt động của nhóm vi sính vật nào?
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu?
Môi trường (A) là nuôi cấy vi sinh vật mà thành phần chỉ có chứa chất tự nhiên. Môi trường (A) là gì?
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - polimeraza có chức năng gì?
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
1 |
137561477952635
zvs zvs
|
25/40
|
2 |
phanhoangminh04
Minh Phan Tất Hoàng
|
21/40
|
3 |
meiii.hkvan
Vân Khánh
|
14/40
|
4 |
minhkhoatranvt2002
Khoa Tran
|
14/40
|
5 |
khonganbiet91
phạm hữu dương
|
13/40
|
6 |
2604559393167026
Nguyen Trang Nhung
|
12/40
|
7 |
496375827969291
Cậu Út Làng Đại
|
9/40
|
8 |
71ltpa210409
Phuong Anh Le
|
8/40
|
9 |
1513355418869110
Nhut Hung Phan
|
1/40
|
10 |
zvs123
xyz zvs
|
1/40
|