Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhẩt là 25cm quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ bội giác là 5.Kính đặt cách mắt 10cm.Phải đặt vật ở vị trí nào để có một ảnh có độ bội giác là 4?
Tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ là:
Một vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh thật cao gấp hai lần vật, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa vật một đoạn a =15cm thì thấy ảnh thật dịch chuyển lên phía trước một đoạn b = 15 cm so với lúc đầu. Tiêu cự của thấu kính bằng
Một người cận thị ngắm chừng qua kính thiên văn mà không điều tiết, lúc nay:
Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng
Vật
sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm cho ảnh
A1B1 là ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là
ảnh ảo cách thấu kính 20 cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tiêu cự của thấu kính là
Gọi O là quang tâm của mắt, $C_c$ là điểm cực cận của mắt, $C_y$ là điểm cực viễn của mắt. Khoảng nhìn rõ vật của mắt là khoảng nào?
Khi chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc 30° thì góc hợp bởi tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím trong nước 0°30'28". Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím bằng 1,342. Trong nước tốc độ truyền ánh sáng đỏ
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm,và điểm cực cận cách mắt 15cm.Nếu người ấy muốn nhìn rõ vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải sát mắt một thấu kính phân kì có độ tụ là:
Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, cách thấu kính 15cm. Cho điểm sáng S dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4cm. Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính. S’ dao động điều hòa với
Cho hai thấu kính hội tụ $L_1$, $L_2$ có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước $L_1$ một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ, tia ló qua thấu kính
Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là:
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách vật AB 150 cm. Thấu kính có tiêu cự 24 cm. Vật AB cách thấu kính
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính có tiêu cự 20 cm, cách màn ảnh M một khoảng không đổi 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, trong khoảng giữa S và M sao cho trên M thu được vùng sáng tròn có diện tích nhỏ nhất, khi đó khoảng cách từ S đến thấu kính là
Một mắt viễn thị lúc không điều tiết có độ tụ $D_0$ = 67 điốp và tiêu điểm ảnh ở sau võng mạc 1mm. Lúc điều tiết tối đa, độ tụ tăng thêm 8điốp thì vị trí điểm cựccận của mắt:
Một vật sáng đặt song song với màn E và cách màn một khoảng là 1 m. Giữa màn E và vật đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 24 cm song song với vật sáng. Khoảng cách từ hai vị trí đặt thấu kính đến màn E cho ảnh rõ nét trên màn có giá trị lần lượt là
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là
Một thấu kính hội tụ dịch chuyển giữa vật và màn thu ảnh thì thấy có hai vị trí của thấu kính thu được ảnh rõ nét trên màn, hai vị trí này cách nhau khoảng l. biết khoảng cách từ vật đến màn là L. Tiêu cự của thấu kính là:
Mắt không có tật, dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách hai kính là 90cm và ảnh có độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính là:
1 |
hhlan007
Lan Lý
|
5/20
|