A.Mặt cầu đường kính AB. B.Tập hợp rỗng (tức là không có điểm M nào thỏa mãn điều kiện trên). C.Mặt cầu có tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R =AB . D.Mặt cầu có tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R =
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:A.r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C.r = 6 (m). D.r = 6 (cm).
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái?(1) Sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra theo chu trình.(2) Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.(3) Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái diễn ra không theo chu trình.(4) Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.(5) Năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.(6) Nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.(7) Hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.A.1B.2C.3D.4
A.3B.5C.4D.2
Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A.Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vôcơ.B.Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.C.Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phângiải.D.Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp1.
Đồ thị mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể diệc xám ở Anh từ năm 1928 đến năm 1970. Nghiên cứu sơ đồ và cho biết kết luận nào sau đây là đúng?A.Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh không có tính chu kì.B.Sự biến động số lượng cá thể diệc xám ở Anh có tính chu kì.C. Từ năm 1928 đến năm 1948: sự biến động số lượng có tính chu kì.D. Từ năm 1948 đến năm 1970: sự biến động số lượng không có tính chu kì.
Cho các dung dịch: FeCl3, CuSO4 HNO3 loãng, HI, NaCl, Pb(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nóng, KNO3. Thêm bột sắt dư lần lượt vào dung dịch trên thì số trường hợp sau phản ứng tạo muối Fe(II) làA.5B.6C.7D.8
Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sauđây?(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trườnggiảm.(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thểgiảm.(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thểtăng.(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thểgiảm.A.1B.4C.3D.2
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?(1) Xây dựng nhiều hồ nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất.(2) Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.(3) Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng.(4) Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.(5) Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí.(6) Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp.(7) Xây dựng các hồ chứa nước lớn kết hợp lợi ích nông lâm nghiệp với thuỷ điện và bảo vệ rừng đầu nguồn.A.2B.3C.4D.5
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?A.Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quầnthể.B.Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.C.Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quầnthể.D.Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến