A.1B.7C.-1D.3
A.31803311 B. 32833110 C.33083311 D.30803311
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường.B.Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.C.Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường.D.Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường.
Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức:A.B.C.D.
Mật độ năng lượng từ trường được xác định theo công thức:A.B.C.D.
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,01 (H), có dòng điện I = 5 (A) chạy ống dây. Năng lượng từ trường trong ống dây là:A.0,250 (J). B.0,125 (J). C.0,050 (J). D.0,025 (J).
Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống dây có năng lượng 0,08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:A.2,8 (A). B.4 (A). C.8 (A). D.16 (A).
Một ống dây dài 40 (cm) có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ngang của ống dây bằng 10 (cm2). Ống dây được nối với một nguồn điện, cường độ dòng điện qua ống dây tăng từ 0 đến 4 (A). Nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng lượng là:A.160,8 (J). B.321,6 (J). C.0,016 (J). D.0,032 (J).
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có kích thước 3 (cm) x 4 (cm) được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 300. Từ thông qua khung dây dẫn đó là:A.3.10-3 (Wb). B.3.10-5 (Wb). C.3.10-7 (Wb). D.6.10-7 (Wb).
Một khung dây phẳng có diện tích 20 (cm2) gồm 100 vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng 2.10-4 (T). Người ta cho từ trường giảm đều đặn đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 (s). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:A.40 (V). B.4,0 (V). C.0,4 (V). D.4.10-3 (V).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến