(4 điểm): Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion thu gọn: a. NaOH + HNO3 b. AgNO3 + NaCl c. MgO + H2SO4 d. (NH4)2CO3 + HCl A.B.C.D.
Từ quần thể sống trên đất liền, một số cá thể di cư tới một đảo và thiết lập nên một quần thể mới. Hãy mô tả diễn biến quá trình tiến hoá nhỏ xảy ra khiến quần thể mới này trở nên một loài mới và nêu rõ các nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này. (2đ)A.B.C.D.
Phân biệt các nhân tố tiến hóa về tần số kiểu gen, tần số alen, vốn gen, vai trò ?A.B.C.D.
( 2 điểm):Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:A.B.C.D.
(3 điểm)Cho các chất: anabazin; nicotin; nicotirin.a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho mỗi chất trên tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1.b) Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ.c) Oxi hóa nicotin bằng K2Cr2O7 trong dung dịch H2SO4 thu được axit nicotinic. Viết công thức cấu tạo của axit nicotinic và so sánh nhiệt độ nóng chảy của nó với axit benzoic. Giải thích.A.B.C.D.
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: 3717Clchiếm 25% tổng số nguyên tử, còn lại là 3517Cl. Tính thành phần % theo khối lượng của 3717Cl trong HClO3 ? ( lấy H=1, O= 16)A.B.C.D.
a.Viết công thức electron và công thức cấu tạo của chất : HNO3 , H2SO4b.Dựa vào thuyết lai hóa . Hãy mô tả sự tạo thành các liên kết trong phân tử C2H4, biết rằng góc liên kết HCH bằng 120oA.B.C.D.
(3 điểm)1. Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau về Nitơ và các hợp chất của nitơ :2. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam bột kim loại M hóa trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít (ở 0oC và 2 atm) hỗn hợp khí gồm NO, N2 . Trộn hỗn hợp khí này với lượng oxi vừa đủ thành hỗn hợp A, sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 thể tích của hỗn hợp A.Xác định nguyên tử khối và gọi tên kim loại M. Tính nồng độ % dung dịch HNO3 sau phản ứng.A.B.C.D.
A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến