1.- Từ : là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Từ đơn : chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức gồm hai hoặc nhiều tiếng.
2.Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ, …) mà từ biểu thị.
- Cách giải thích nghĩa của tư :
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ;
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
VD:học tập : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
3.Từ mượn : là do chúng ta vay mượn từ của tiếng nước ngoài
VD: Từ mượn tiếng Hán : giang sơn, sứ giả, tráng sĩ,…
4.Lỗi lặp từ ;
- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm
VD:Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. ( lặp từ )
5..Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
- Danh từ chia làm 2 loại:
+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)
+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)
- Ví dụ
+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh,..
+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-Động từ chia làm 2 loại:
+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …
+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …
3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng… VD; đẹp, thông minh,..
4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…
-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm
5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..
6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…
7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi
Ví dụ
-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,
làm ơn vote 5 sao,câu trả lời hay nhất,bấm mỏi tay lắm ạ.