1. the biggest (in Europe: chỉ trong châu Âu nên phải so sánh nhất)
2. as quietly as (động từ shut thì phải đi với trạng từ quietly)
3. earlier than (so sánh hơn giữa life in the countryside và life (that) in the city)
4. busier (các từ có y ở cuối thì so sánh hơn phải đổi thành -ier)
5. most famous (so sánh nhất most + từ có hơn 2 âm tiết)
6. by far the best (trình tự từ ngữ: the best restaurant in the town)
7. narrower and steeper (vế sau của lựa chọn thứ nhất không có more (so sánh hơn hơn) nên chọn lựa chọn thứ hai hợp lí hơn)
8. third largest (so sánh nhất theo trình tự, xét về nghĩa thì lựa chọn hai sẽ là đất nước lớn nhất và là vịnh thứ ba của Canada là vô lí vì đó là một đất nước riêng)
9. less developed (so sánh nhất phải có "the")
10. as often as (lựa chọn một khi có "than" phải có từ ngữ so sánh hơn nhưng không có nên lựa chọn hai hợp lí hơn)