Giải thích các bước giải:
1.
*** Đơn chất là những chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học.
*** Hợp chất là những chất được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
1/. $HCl$ là hợp chất vì $HCl$ do 2 nguyên tố: $H$ và $Cl$ tạo thành
+ Một phân tử $HCl$ gồm 1 nguyên tử $H$ và 1 nguyên tử $Cl$
+ Phân tử khối $HCl=1.1+35,5.1=36,5(đvC)$
2/. $BaCl2$ là hợp chất vì $BaCl2$ do 2 nguyên tố: $H$ và $Cl$ tạo thành
+ Một phân tử $BaCl2$ gồm 1 nguyên tử $H$ và 2 nguyên tử $Cl$
+ Phân tử khối $BaCl2=137.1+35,5.2=208(đvC)$
3/. $Na2CO3$ là hợp chất vì $Na2CO3$ do 3 nguyên tố: $Na$, $C$ và $O$ tạo thành
+ Một phân tử $Na2CO3$ gồm 2 nguyên tử $Na$, 1 nguyên tử $C$ và 3 nguyên tử $O$
+ Phân tử khối $Na2CO3=23.2+12.1+16.3=106(đvC)$
4/. $O3$ là đơn chất vì $O3$ do nguyên tố $O$ tạo thành
+ Một phân tử $O3$ gồm có 3 nguyên tử $O$
+ Phân tử khối $O3=16.3=48(đvC)$
5/. $Mg(NO3)2$ là hợp chất vì $Mg(NO3)2$ do 3 nguyên tố: $Mg$, $N$ và $O$ tạo thành
+ Một phân tử $Mg(NO3)2$ gồm 1 nguyên tử $Mg$, 2 nguyên tử $N$ và 6 nguyên tử $O$
+ Phân tử khối $Mg(NO3)2=24.1+14.2+16.6=148(đvC)$
6/. $Fe2(SO4)3$ là hợp chất vì $Fe2(SO4)3$ do 3 nguyên tố: $Fe$, $S$ và $O$ tạo thành
+ Một phân tử $Fe2(SO4)3$ gồm 2 nguyên tử $Fe$, 3 nguyên tử $S$ và 12 nguyên tử $O$
+ Phân tử khối $Fe2(SO4)3=56.3+32.3+16.12=456(đvC)$
7/. $N2$ là đơn chất vì $N2$ do nguyên tố $N$ tạo thành
+ Một phân tử $N2$ gồm có 2 nguyên tử $N$
+ Phân tử khối $N2=14.2=28(đvC)$
2. Lập công thức hóa học tạo bởi Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II) Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
a/.
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $CaxOy$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$II.x=II.y$
⇒ `x/y` = `(II)/(II)` = `1/1`
⇒ $x=1$
⇒ $y=1$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $CaO$
b/. nhôm và OH (I)
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $Alx(OH)y$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$III.x=I.y$
⇒ `x/y` = `I/(III)` = `1/3`
⇒ $x=1$
⇒ $y=3$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $Al(OH)3$
c/. sắt (III) và oxi
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $FexOy$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$III.x=II.y$
⇒ `x/y` = `(II)/(III)` = `2/3`
⇒ $x=2$
⇒ $y=3$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $Fe2O3$
d/. natri và nhóm SO4 (II)
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $Nax(SO4)y$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$I.x=II.y$
⇒ `x/y` = `(II)/I` = `2/1`
⇒ $x=2$
⇒ $y=1$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $Na2(SO4)$
e/. Cacbon (IV) và H
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $CxHy$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$IV.x=I.y$
⇒ `x/y` = `I/(IV)` = `1/4`
⇒ $x=1$
⇒ $y=4$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $CH4$
f/. kali và oxi
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $KxOy$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$I.x=II.y$
⇒ `x/y` = `(II)/I` = `2/1`
⇒ $x=2$
⇒ $y=1$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $K2O$
g/.lưu huỳnh (IV) và oxi
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : $SxOy$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$IV.x=II.y$
⇒ `x/y` = `(II)/(IV)` = `1/2`
⇒ $x=1$
⇒ $y=2$
Vậy công thức hóa học của hợp chất là $SO2$
3.
Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat ) ta thấy có bọt khí sủi lên, tức là có chất khí sinh ra. Chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra.
PTHH:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + Nước + Khí cacbon đioxxit ↑