Giải thích các bước giải:
Bài 1:
Đặt nO2 = a và nCl2 = b
+) n khí = a + b = 0,35 (1)
+) Quá trình cho - nhận e:
O2 + 4e → 2O-2 Mg0 → Mg+2 + 2e
Cl2 + 2e → 2Cl- Al0 → Al+3 + 3e
Áp dụng bảo toàn e: 4nO2 + 2nCl2 = 2nMg + 3nAl
→ 4a + 2b = 2.0,1 + 3.0,3 (2)
Giải (1) (2) được a = 0,2 và b = 0,15
BTKL: m = mMg + mAl + mO2 + mCl2 = 0,1.24 + 0,3.27 + 0,2.32 + 0,15.71 = 27,55 gam
Bài 2:
BTKL: mCl2,O2 = mZ - mMg,Al = 19,7 - 7,8 = 11,9 gam
Đặt nCl2 = a và nO2 = b mol
Lập được hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{khi}} = a + b = 0,25\\{m_{khi}} = 71{\rm{a}} + 32b = 11,9\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,15\end{array} \right.\)
Đặt mol của Mg và Al lần lượt là x, y
+) 24x + 27y = 7,8 (*)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2
→ 2x + 3y = 2.0,1 + 4.0,15 (**)
Giải (*)(**) được x = 0,1 và y = 0,2
→ %mAl = (0,2.27/7,8).100% = 69,23%
Bài 3:
- Khi cho X phản ứng với O2:
BTKL → mO2 = m oxit - mKL = 22,3 - 14,3 = 8 gam → nO2 = 8/32 = 0,25 mol
Ta nhận thấy số mol e trao đổi ở 2 thí nghiệm là như nhau nên ta suy ra:
4nO2 = 2nH2 → nH2 = 2.nO2 = 0,5 mol
→ V = 11,2 lít