Bài 1:
$n_{H_{2}}$ = $\dfrac{V_{H_{2}}}{22,4}$ = $\dfrac{4,48}{22,4}$ = 0,2(mol)
Cho hh K và Al vào nước dư, K phản ứng hết, Al có thể dư:
2K + 2$H_{2}O$ → 2KOH + $H_{2}$↑ (1)
2x 2x x
2KOH + 2Al + 2$H_{2}O$ → 2$KAlO_{2}$ + 3$H_{2}$↑ (2)
2x 2x 3x
Vì sau phản ứng còn có chất rắn B nên B là Al dư sau p/ứ (2)
Đặt số mol K ban đầu là 2x, ta có:
Lượng $H_{2}$ ban đầu là tổng $H_{2}$ sinh ra ở p/ứ (1) và (2)
⇒ x + 3x = 0,2
⇒ 4x = 0,2
⇒ x = 0,05
⇒ $n_K$ = 2x = 0,05 . 2 = 0,1(mol)
⇒ $m_K$ = $n_K$ . $M_K$ = 0,1 . 39 = 3,9(g)
Cho chất rắn B (Al dư) tác dụng với dd HCl dư:
2Al + 6HCl → 2$AlCl_3$ + 3$H_{2}$↑ (3)
0,1 0,15
$n_{H_{2}(3)}$ = $\dfrac{V_{H_{2}}}{22,4}$ = $\dfrac{3,36}{22,4}$ = 0,15(mol)
⇒ $n_Al.ban.đầu$ = 2x + 0,1 = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)
⇒ $m_Al$ = 0,2 . 27 = 5,4(g)
⇒ a = $m_K$ + $m_Al$ = 3,9 + 5,4 = 9,3(g)
Câu 2:
$N_2$ + 3$H_2$ → 2$NH_3$
x 3x 2x
Gọi số mol $N_2$ phản ứng là x
$V_khí$ ban đầu = 4 + 14 = 18(l)
$V_khí$ giảm đi = $V_{N_2}$ + $V_{H_2}$ - $V_{NH_3}$ = x + 3x - 2x = 2x = 18 - 16,4 = 1,6(l)
⇒ 2x = 1,6 ⇒ x = 0,8
⇒ $V_{NH_3}$ thực tế (sau p/ứ) = 1,6(l)
⇒ $V_{H_2}$ sau p/ứ = 14 - 3x = 14 - 0,8 . 3 = 14 - 2,4 = 11,6(l)
⇒ $V_{N_2}$ sau p/ứ = 4 - x = 4 - 0,8 = 3,2 (l)
Theo pt, tỉ lệ số mol $N_2$ : $H_2$ : $NH_3$ = 1:3:2
Theo đề bài, tỉ lệ thể tích $N_2$ : $H_2$ : $NH_3$ = 4l : 12l : 8l
HSPU = $V_{NH_3}$ (thực tế) : $V_{NH_3}$ (lí thuyết) . 100% = 1,6 : 8 . 100% = 20%
Mk xin ctlhn