Đáp án:
1.
a. $R_{tđ} = \dfrac{10}{3} \Omega$
b. $I = 3,6A$; $I_1 = 2,4A$
$I_2 = 1,2A$
2.
a. $R_{tđ} = 5 \Omega$
b. $I_1 = 1,2A$; $I_2 = I_3 = 0,6A$
Giải thích các bước giải:
1.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
$R_{tđ} = \dfrac{R_1.R_2}{R_1 + R_2} = \dfrac{5.10}{5 + 10} = \dfrac{10}{3} (\Omega)$
b. Vì hai điện trở mắc song song với nhau nên:
$U = U_1 = U_2 = 12 (V)$
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và đoạn mạch là:
$I = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{12}{\dfrac{10}{3}} = 3,6 (A)$
$I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{12}{5} = 2,4 (A)$
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{12}{10} = 1,2 (A)$
2.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
$\dfrac{1}{R_{tđ}} = \dfrac{1}{R_1} + \dfrac{1}{R_2} + \dfrac{1}{R_3} = \dfrac{1}{10} + \dfrac{1}{20} + \dfrac{1}{20} = \dfrac{1}{5}$
$\to R_{tđ} = 5 \Omega$
b. Vì ba điện trở mắc song song với nhau nên:
$U = U_1 = U_2 = U_3 = 12 (V)$
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và đoạn mạch là:
$I = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{12}{5} = 2,4 (A)$
$I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{12}{10} = 1,2 (A)$
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{12}{20} = 0,6 (A)$
$I_3 = \dfrac{U_3}{R_3} = \dfrac{12}{20} = 0,6 (A)$