1 Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ. Trả lời: Chuyển động cơ học là sự ......................... của một vật theo .................. so với vật khác. Ví dụ: – Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường. – Quả táo rơi từ trên cây xuống. 2. Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? Trả lời: Hành khách ngồi trên xe lửa đang chạy thì hành khách chuyển động đối với .................., nhưng lại đứng yên so với ................... 3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Trả lời: – Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho ....................................... của chuyển động. – Công thức tính: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ...... _ Đơn vị: ...................................................................................................... 4. Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Trả lời: – Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc ................ theo thời gian. – Công thức tính vận tốc trung bình: ..................................................................... 5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa. Trả lời: – Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật. – Ví dụ: Quả bóng nằm yên trên sân, cầu thủ đá vào quả bóng, lực làm quả bóng thay đổi chuyển động. 6. Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực? Trả lời: – Các yếu tố của lực: ............., .............., chiều và cường độ. – Cách biểu diễn lực: ............ là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực). ............. là phương và chiều của lực. .............. biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. 7. Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi: a) Vật đứng yên? b) Vật đang chuyển động? Trả lời: – Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ .................., phương nằm trên cùng một .............., chiều ............... nhau. – Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ : a) ........................... khi vật đứng yên. b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8. Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu hai ví dụ về lực ma sát. Trả lời: – Lực ma sát xuất hiện khi một vật chuyển động trên mặt một vật khác. – Ví dụ: + Khi không đạp xe nữa, lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe chuyển động chậm dần và dừng lại. + Đá một quả bóng trên sân. Lực ma sát làm quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. 9. Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính. Trả lời: – Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về .................. – Khi ô tô đột ngột dừng lại, hành khách trên xe bị ............................. 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất. Trả lời: – Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và ................ bề mặt tiếp xúc lên vật. – Công thức tính áp suất : – Đơn vị áp suất là paxcan : 1Pa = 1 N/m2 . 11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? Trả lời: – Lực đẩy có phương ......................, chiều từ ..................... và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. (Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.) 12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. Trả lời: – Chìm xuống : ................ – Nổi lên : .................. – Lơ lửng : P = FA Trong đó : P là trọng lượng của vật. FA là lực đẩy Ác-si-mét. 13. Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào ? Trả lời: Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có .............. tác dụng vào vật làm vật ................... 14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công. Trả lời: – Biểu thức tính công cơ học: A = ......................... Trong đó: A: ............................... F: lực tác dụng lên vật (N). s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m). – Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m). kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J). 15. Phát biểu định luật về công. Trả lời: – Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về .................... – Được lợi bao nhiêu lần về ........................ thì thiệt bấy nhiêu lần về .................và ngược lại. 16. Công suất cho ta biết điều gì? Trả lời: Công suất cho ta biết công thực hiện được trong một ............................ thời gian.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học? A.Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển. B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn. C.Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật. D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật. Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học? A. N/m. B. N/m 2 C. N.m D. N.m 2 Câu 3: Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là: A. A= 10 5 J B. A= 10 8 J C. A= 10 6 J D. A= 10 4 J Câu 4: Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp hai lần trong thời gian dài gấp bốn lần so với máy xúc thứ hai. Gọi P 1 là công suất của máy thứ nhất, P 2 là công suất của máy thứ hai thì: A. P 1 = P 2 B. P 2 = 2P 1 C. P 1 = 2P 2 D. P 2 = 4P 1 Câu 5: Một kW bằng: A. 100W. B. 100J.s. C. 1000J.s. D. 1000J/s Câu 6: Công thức tính công suất là: A. P = A/ t B. P = A.t C. P = F.t D. P = A.s Câu 7. Đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất là: A. W B. J.s C. J/s D. N.m/s Câu 8: Để đánh giá xem ai làm việc khoẻ hơn, người ta cần biết: A. Ai thực hiện công lớn hơn? B. Ai dùng ít thời gian hơn? C. Ai dùng lực mạnh hơn? D. Trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn? Câu 9: Giá trị của công suất được xác định bằng: A. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian. B. Công thực hiện khi vật di chuyển được 1m. C. Công thực hiện của lực có độ lớn 1N. D. Công thực hiện khi vật được nâng lên 1m Câu 10: Để cày một mảnh đất, nếu dùng trâu thì mất 3 giờ, còn nếu dùng máy cày thì chỉ mất 20 phút. Máy cày có công suất lơn hơn công suất của trâu là bao nhiêu lần? A. 3 lần B. 20 lần C. 18 lần D. 9 lần Câu 11: Công suất của một máy khoan là 800W. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là: A. 800 J B. 48 000 J C. 2 880 kJ D. 2 880 J Câu 12: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 6 km/h. Lực kéo của con ngựa là 240 N. Công suất của ngựa là: A. P = 1 440 W B. P = 40 W C. P = 400 W D. P = 144 W Câu 13: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, nhận xét nào sau đây là đúng? A. Vật có thể tích càng lớn thì có động năng càng lớn. B. Vật có thể tích càn nhỏ thì có động năng càng lớn. C. Vật có vận tốc càng lớn thì có động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên có động năng như nhau. Câu 14: Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV (mã lực). Nếu coi 1CV = 736W thì điều ghi trên máy kéo có ý nghĩa là: A. máy kéo có thể thực hiện công 7360kW trong 1 giờ. B. máy kéo có thể thực hiện công 7360W trong 1 giây. C. máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ. D. máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây. Câu 15: Vật nào sau đây có thế năng đàn hồi? A. Một ô tô đang chạy trên đường. B. Một quả bưởi ở trên cây. C.Một chiếc cung đang được giương lên. D. Nước chảy từ trên cao xuống. Câu 16: Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Lò xo bị ép ngay trên mặt đất. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Viên đạn đang bay. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Động năng là cơ năng của vật có được do vật đang chuyển động. B. Vật có động năng có khả năng sinh công. C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều. D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc, không phụ thuộc vào khối lượng của vật. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi vật có thế năng hấp dẫn. C. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. D. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao. Câu 19: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng vừa có động năng? A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Chỉ khi vật đang rơi xuống. C.Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. Câu 20: Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng của vật. B. Độ cao và trọng lượng riêng của vật. C.Khối lượng và vận tốc của vật. D. Khối lượng và độ cao của vật.