1)
Gọi hóa trị của \(X\) là \(a\); \(SO_4\) hóa trị II.
\( \to a.2 = II.3 \to a = III\)
Gọi hóa trị của \(Y\) là \(b\); \(H\) hóa trị I.
\( \to b.1 = I.3 \to b = III\)
Hợp chất tạo bởi \(X\) hóa trị III và \(Y\) hóa trị III có dạng \(X_mY_n\)
\( \to III.m = III.n \to m:n = III:III = 1:1\)
Vậy hợp chất là \(XY\)
2)
Ta có:
\({n_{R{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{R{O_2}}} = \frac{{12,8}}{{0,2}} = 64 = {M_R} + 2{M_O} = {M_R} + 16.2\)
\( \to {M_R} = 32 \to R:S\) (lưu huỳnh)
Gọi hóa trị của \(S\) là \(x\) hóa trị của \(O\) là II.
\( \to x.1 = II.2 \to x = IV\)
3)
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_{Fe}} + {m_{HCl}} = {m_{FeC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to 5,6 + 7,3 = 12,7 + {m_{{H_2}}} \to {m_{{H_2}}} = 0,2{\text{ gam}}\)