1.Để sự thụ phấn nhờ gió được thuận lợi thì hạt phấn cần có đặc điểm gì: a. Nhiều, nhỏ, nhẹ b. To, có gai c.Ít, nặng d. Có chất dính 2. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái sẽ tạo thành : a.Hạt b. Quả c. Phôi nhũ d.Hợp tử 3. Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính ? a/ Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám. b/ Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ. c/ Nhóm quả khô và nhóm quả thịt. d/ Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng. 4.Sau khi thụ tinh noãn sẽ phát triển thành bộ phận nào: a. Quả b. Hợp tử c. Hạt d. Vòi nhụy 5.Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các lọai quả: a. Vỏ hạt b. Vỏ quả còn non c. Vỏ quả khi chín d. Hạt 6.Trong những quả sau, quả nào là quả khô: a. Đu đủ b. Chanh c. Bông gòn d. Xoài 7. Trong những quả sau, quả nào là quả thịt: a. Mận b. Tiêu c. Ngò d. Bông gòn 8. Chồi mầm, thân mần, lá mầm, rễ mầm là các bộ phận của: a. Vỏ hạt b. Phôi nhũ c. Quả d. Phôi

Các câu hỏi liên quan

Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 17m. Người ta dành 20% diện tích đất để làm ao. Tính diện tích đất làm ao? A. 100m2 B. 101m2 C. 102m2 D. 103m2 Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích làm nhà chiếm 62,5%. Như vậy, diện tích đất làm nhà là: A. 105,625m B.270,4 m2 C.105,625 m2 D.270,4 m Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta dành 25% diện tích đất để đào ao thả cá. Tính diện tích đất đào ao? A. 1875m B.1765 m2 C.7685 m2 D.1875 m2 Bài 7: Một cái xe đạp giá 2 000 000đ, nay hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp bây giờ là bao nhiêu? A. 300 000đ B. 1 700 000đ C. 1 500 000 đ D. 1 800 000 đ Bài 8: Lãi suất tiết kiệm là 0,4% một tháng. Một người gửi 50 000 000 đồng. Sau một tháng tổng tiền vốn và tiền lãi là:: A. 50 000 000 đồng B. 51 000 000 đồng C. 50 200 000 đồng D. 50 300 000 đồng Bài 9. Lãi tiết kiệm kì hạn 1 năm là 0,72% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 2500000 đồng. Sau một năm người đó nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là: A. 2 716 000 đồng B. 216 000 đồng C. 271 000 đồng D. 18 000 đồng Bài 10. 3/4 số gạo của cửa hàng là 507,3 tạ. Vậy 40% số gạo của cửa hàng là: A. 27056 tạ B. 270,56 tạ C. 27,056 tạ D. 275,06 tạ