Axit:
– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
- Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …
- Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…
Cách gọi tên axit
a) Axit có oxi
– Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví dụ:
- HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)
- H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)
- H3PO4: axit phophoric → (≡PO4: photphat)
– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ:
- H2SO3: axit sunfurơ → (=SO3: sunfit)
b) Axit không có oxi
Tên axit = tên phi kim + hidric
Ví dụ:
- HCl: axit clohidric → (-Cl: clorua)
- H2S: axit sunfuhidric → (-S: sunfua)
Bazo:
– Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).
– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
- Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…
- Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…
– Tên bazo được gọi như sau:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ:
- NaOH: natri hidroxit
- KOH: kali hidroxit
- Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
- Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit
Muối:
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…
- Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…
– Tên muối được gọi như sau:
Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit
– Ví dụ:
- NaCl: Natri clorua
- K2SO4: Kali sunfat
- Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
Oxit:
-Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
oxi.
-Oxit gồm 2 loại:
+ Oxit axit: chứa phi kim (hoặc một số kim loại có hóa trị cao ví dụ: Mn (VII), Cr (VII)…) và tương ứng với 1 axit.
VD: SO3 có axit tương ứng là H2SO4.
+ Oxit bazơ: chứa kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
VD: K2O có bazơ tương ứng là KOH.
-Cách gọi chung: Tên nguyên tố + oxit
+ Với kim loại nhiều hóa trị:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
+ Với phi kim nhiều hóa trị:
Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit
(kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Các tiền tố: 2 – đi; 3 – tri; 4 – têtra; 5 – penta.