1. Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu chính là A. cận nhiệt đới, ôn đới B. cận nhiệt đới xích đạo C. nhiệt đới gió mùa, xích đạo D. nhiệt đới, ôn đới. 2. Ý nào dưới đây thể hiện đúng tên thủ đô lần lượt của các nước:Việt Nam, Myanmar, Thái Lan, Malaisia? A. Hà Nội , Naypidaw, Băng cốc, Gia các ta. B. Hà Nội, Naypidaw, Băng cốc, Kuala Lumpua. C. Hà Nội, Viêng chăn, Manila.Kuala Lumpua. D. Hà Nội, Băng cốc, Manila, Banda Seri Begawan. 3. Dân số các nước Đông Nam Á có đặc điểm A. tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn rất cao B. mật độ dân số vào loại trung bình. C. số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50% dân số D. tương đồng về phong tục tập quán. 4. Ý nào sau đây là đặc điểm chung về tự nhiên của các nước Đông Nam Á A. tài nguyên rừng phong phú B. khí hậu nóng ẩm quanh năm C. thường bị bão, lũ lụt , hạn hán. động đất D. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú 5. Khu vực Đông Nam Á biển đảo thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh là do A. có nhiều đảo và quần đảo. B. nằm trong vành đai sinh khoáng. C. nằm trọn trong khu vực nội chí tuyến. D. nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương. 6. Đông Nam Á có nhiều tôn giáo, nhưng Phi-líp-pin tập trung nhiều nhất là tôn giáo nào sau đây? A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Ấn Độ giáo. D. Thiên chúa giáo. 7. Địa hình núi trên bán đảo Trung Ấn có hướng chủ yếu A. nam- bắc B. đông – tây C. đông bắc – tây nam D. tây bắc- đông nam 8. Nguyên nhân chính làm cho các nước ĐNA chưa phát huy được lợi thế của biển để đánh bắt hải sản là A. Phương tiện đánh bắt còn lạc hậu. B. Môi trường biển trong khu vực bị ô nhiễm trầm trọng. C. Thời tiết trong khu vực diễn biến thất thường.D. Các nước chưa chú trọng vào hoạt động kinh tế biển. 9. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á biển đảo? A. có nhiều đồng bằng rộng lớn ở các nước. B. nhiều đồi núi và ít đồng bằng. C. độ cao trung bình của núi dưới 3000m. D. tập trung nhiều quần đảo và hàng vạn đảo lớn nhỏ. 10. Đông Nam Á đông dân, gia tăng tự nhiên còn cao, tạo sức ép cho xã hội nhiều mặt, nhưng đặc biệt nhất là A. ô nhiễm trầm trọng nguồn nước. B. việc nâng cao chất lượng cuộc sống. C. các tệ nạn xã hội. D. thiếu vốn để đào tạo chuyên môn kỹ thuật.

Các câu hỏi liên quan

1. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực? A. Mở rộng thị trường xuất khẩu. B. Mở rộng sản xuất ở miền Tây. C. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. D. Thay đổi cơ cấu cây trồng. 2. Biện pháp nào dưới đây có tác dụng tích cực nhất trong hiện đại hóa nông nghiệp của Trung Quốc? A. Đưa kỹ thuật mới và giống mới vào sản xuất. B. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. C. Giảm thuế nông nghiệp. D. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho nông nghiệp. 3. Với điều kiện đất đai, khí hậu, vùng Đông Bắc Trung Quốc trồng nhiều nhất loại cây nào sau đây? A. Lúa gạo và cao su. B. Chè và mía. C.Thuốc lá và cà phê. D. Lúa mì và ngô. 4. Khu vực kinh tế nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Trung Quốc? A. Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. B. Khu vực công nghiệp và xây dựng. C. Khu vực dịch vụ. D. khu vực trồng trọt. 5. Sự phát triển ngành công nghiệp kỹ thuật cao ở Trung Quốc được đánh dấu bằng sự kiện quan trọng nào sau đây vào tháng 10/2003? A. Chế tạo thành công người máy. B. Đứng đầu thế giới về chế tạo điện tử. C. Đưa người vào vũ trụ an toàn bằng tàu Thần Châu. D.Hoàn thành đập thủy điện Tam Hiệp lớn nhất Trung Quốc. 6. Vùng duyên hải Trung Quốc có điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư nước ngoài là do A. giáp các biển thuộc Thái Bình Dương. B. chính sách thu lao động nước ngoài. C. hình thành các trung tâm dạy nghề. D. thực hiện chính sách mở cửa. 7. Vùng Đông Nam của Trung Quốc thích hợp nhất với loại cây trồng nào? A. Lúa mì và ca cao. B. Lúa gạo, chè, cao su và mía. C. Chè và ngô. D. Cây ăn quả nguồn gốc ôn đới. 8. Ở giai đoạn sau của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống nhằm A. phát huy thế mạnh nguồn lao động đông đảo. B. phát huy thế mạnh về vốn và kỹ thuật. C. xây dựng nền công nghiệp vững chắc. D. tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. 9. Để giải quyết hết nguồn lao động nông nghiệp ở nông thôn, Trung Quốc đã có những biện pháp nào sau đây? A. Xuất khẩu lao động. B. Chuyển dân cư lê vùng Tân Cương và Tây Tạng. C. Xây dựng và phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. D. Xây dựng các thành phố vệ tinh ở nông thôn. 10. Phần lớn các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung ở A. Đông bắc. B. Đông Nam. C. Tây Bắc. D. Tây Nam.