1.
- Hình dạng: hình cầu.
- Kích thước:
+ Trái Đất có kích thước rất lớn.
+ Bán kính: 6370km
+ Đường xích đạo: 40076km
+ Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
2.
- Bản đồ: là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
- Các dạng tỉ lệ bản đồ:
+ Bản đồ tỉ lệ lớn: tỉ lệ trên 1 : 200 000
+ Bản đồ tỉ lệ trung bình: từ 1: 200 000 đến 1:1000 000
+ Bản đồ tỉ lệ nhỏ: dưới 1:1000 000
3.
- Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến: xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Cách viết tọa độ địa lí : Kinh độ ở trên vĩ độ ở dưới.
4.
∗ Đặc điểm:
- Hướng chuyển động: Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
- Trục quay của Trái Đất: ngiêng 66°33' trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Thời gian tự quay một vòng quanh trục: 24 giờ.
∗ Giờ trên Trái Đất:
- Người ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ (khu vực giờ).
- Mỗi khu vực có một giờ riêng, đó là giờ khu vực.
- Khu vực giờ có đường kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ số 0. Giờ tính theo giờ gốc là giờ GMT.
- Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế.
- Việt Nam thuộc múi giờ số 7.
* Các hệ quả :
- Hiện tượng ngày đêm
- Do sự vận đông tự quay quanh trục của Trái Đất nên các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.
7.
Nếu ti lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:
5cm X 200000 = 1000000 cm = 10 km.
Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:
5cm X 6000000 = 30000000 cm = 300 km.
8.
- Có 8 hướng chính: B-N-Đ-T, ĐB, ĐN, TN, TB.
Hình bài 8 trước, 6 sau