Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: nH2(đktc) = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
(mol) 0,15 ← 0,3 ← 0,15 (mol)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
a) Theo PTHH (1):
nMg = nH2 = 0,15 (mol) → mMg = nMg×MMg = 0,15×24 = 3,6 (g)
→ mFe2O3 = mhh – mMg = 35,6 – 3,6 = 32 (g)
b) Theo PTHH (1): nHCl(1) = 2nH2 = 2×0,15 = 0,3 (mol)
MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (g/mol)
nFe2O3 = m : M = 32: 160 = 0,2 (mol)
Theo PTHH (2): nHCl(2) = 6nFe2O3 = 6×0,2 = 1,2 (mol)
→ Tổng số mol HCl là: ∑nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,3 + 1,2 = 1,5 (mol)
Khối lượng HCl cần cho phản ứng là:
mHCl = ∑nHCl × MHCl = 1,5×36,5 = 54,75 (g)
c) Khối lượng dung dịch HCl cần cho phản ứng là:
\(C\% = {{{m_{HCl}}} \over {{m_{dd\,HCl}}}}.100\% \Rightarrow {m_{dd\,HCl}} = {{{m_{HCl}}} \over {c\% }}.100\% = {{54,75} \over {20\% }}.100\% = 273,75(g)\)
Câu 2:
Cho hh Fe và Cu pư với dd HCl chỉ có Fe pư vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
nH2(đktc) = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,25 (mol)
a) Khối lượng của Fe trong hh là: mFe = nFe×MFe = 0,25×56 = 14 (g)
Khối lượng của Cu có trong hh là: mCu = mhh – mFe = 24 – 14 = 10 (g)
b) Muối thu được sau phản ứng là FeCl2
Theo PTHH: nFeCl2 = nH2 = 0,25 (mol)
MFeCl2 = 56 + 2.35,5 = 127 (g/mol)
Khối lượng FeCl2 thu được là: mFeCl2 = nFeCl2 ×MFeCl2 = 0,25×127 = 31,75 (g)
c) Cách 1: Dùng nam châm hút sắt, ta thu được Cu.
Cách 2: Cho hh tác dụng với dd HCl dư, Cu không tan còn lại sau phản ứng. Lọc chất rắn sấy khô ta thu được Cu tinh khiết
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑