1)
Cho hỗn hợp A tác dụng với HCl thì chỉ có Fe phản ứng, Cu không ta.
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\( \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,5{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Fe}} = 0,25.56 = 14{\text{ gam;}}{{\text{C}}_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,5}}{{0,1}} = 5M\)
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,3{\text{mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 0,15.64 = 9,6{\text{gam;}}{{\text{C}}_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3M\)
2) 10,08 lít mới đúng nha bạn.
Cho hỗn hợp tác dụng với axit loãng thì chỉ có Mg phản ứng.
\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)
\( \to {n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Mg}} = 0,45.24 = 10,8{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Ag}} = 10,8{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với axit sunfuric đặc nóng.
Bảo toàn e:
\({n_{Ag}} + 2{n_{Mg}} = 2{n_{S{O_2}}} \to {n_{S{O_2}}} = \frac{{0,1 + 0,45.2}}{2} = 0,5{\text{ mol}} \to {\text{V = 0}}{\text{,5}}{\text{.22}}{\text{,4 = 11}}{\text{,2 lít}}\)