1. Hòa tan và đun nóng kali pemanganat:
* Tên thí nghiệm: Nhiệt phân $KMnO_4$
Cách tiến hành:
- Lấy một lượng (khoảng 0,5 gam) thuốc tím, đem chia thành hai phần:
Phần 1: Hòa tan vào nước đựng trong ống nghiệm (1).
Phần 2: Cho chất rắn vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng.
+ Đem que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que bùng cháy thì tiếp tục đun.
+ Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm.
+ Đổ nước vào, lắc đều.
Hiện tượng:
- Ống nghiệm (1): Chất rắn dễ dàng tan nhanh tạo dung dịch màu hồng tím.
- Ống nghiệm (2): Ban đầu xuất hiện màu của dung dịch nhạt hơn ống nghiệm (1), còn phần chất rắn màu đen không tan.
Kết luận:
- Ở ống nghiệm (1) xảy ra hiện tượng vật lý, kali pemanganat tan, không có phản ứng hóa học xảy ra.
- Ở ống nghiệm (2) xảy ra hiện tượng hóa học, có phản ứng hóa học xảy ra.
Phương trình chữ: Kali pemanganat → Kali manganat + manganđioxit +oxi
2. Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit
* Tên thí nghiệm: Khí cacbonic tác dụng với dung dịch canxi hidroxit
Cách tiến hành:
- Dùng đũa thủy tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong (dung dịch canxi hidroxit).
Hiện tượng:
- Ống nghiệm (1): Không hiện tượng.
- Ống nghiệm (2): Ban đầu xuất hiện chất rắn, màu trắng. Tiếp tục sục thổi mãi thấy chất rắn tan dần tạo dung dịch trong suốt.
Kết luận:
- Ống nghiệm (1) không có phản ứng hóa học xảy ra.
- Ống nghiệm (2) xảy ra phản ứng hóa học.
Phương trình chữ: khí cacbonic + canxihidroxit → canxi cacbonat + nước
*Tên thí nghiệm: dung dịch natri cacbonat tác dụng với dung dịch canxi hidroxit:
Cách tiến hành:
- Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong.
Hiện tượng:
- Ống nghiệm (1): không hiện tượng.
- Ống nghiệm (2): xuất hiện chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
Kết luận:
- Ống nghiệm (1): không xảy ra phản ứng hóa học
- Ống nghiệm (2) xảy ra hiện tượng hóa học.
Phương trình chữ: natri cacbonat + canxi hidroxit → canxi cacbonat + natri hidroxit.