1. I (be) ........................ at school at the weekend. 2. She (not study) ...........................on Friday. 3. My students (be not) ........................... hard working. 4. He (have) ...........................a new haircut today. 5. I usually (have) ............................ breakfast at 7.00. 6. ...............................she (live) ..............................in a house? 7. Where (be)...........................your children ? 8. My sister (work) .......................... in a bank. 9. Dog (like) ................................. meat. 10. She (live)................................in Florida. 11. It (rain).............................almost every day in Manchester. 12. We (fly).................................to Spain every summer. 13. My mother (fry)............................................ eggs for breakfast every morning. 14. The bank (close)............................................at four o`clock. 15. John (try) .........................................hard in class, but I (not think) .........................................he`ll pass.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất đã làm nãy sinh nhu cầu A. Tiêu dùng của người dân B. Về vàng bạc, nguyên liệu và thị trường C. Buôn bán với Thổ Nhỉ Kỳ D. Thị trường từ các nước phương Đông Câu 2: Ai là người đầu tiên thực hiện chuyến đi vòng quanh trái đất bằng đường biển? A. Cô-lôm- bô B. Đi-a- xơ C. Va-x cô- đơ Ga-ma D. Ma-gien-lan Câu 3: Cuộc phát kiến của Cô - lôm - bô đã tìm ra châu lục mới là A. Châu Đại dương B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ Câu 4: Sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu gắn với sự ra đời của giai cấp nào? A. Tư sản và Vô sản B. Địa chủ và nông dân C. Lãnh chúa và nông nô D. Tư sản và tiểu tư sản Câu 5: Để có thể sản xuất và kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sản cần A. Vốn và đội ngủ công nhân làm thuê B. Của cải dư thừa và người làm thuê C. Khoa học- kỉ thuật phát triển và nhân công D. Sản xuất phát triển Câu 6: Nguồn gốc của giai cấp tư sản là? A. Nông nô, quý tộc giàu có B. Chủ xưởng, chủ đồn điền và nông dân giàu có C. Tăng lữ, quý tộc D. Lãnh chúa, quý tộc Câu 7: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý ở thế kỉ XV – XVI? A. Sự phát triển nhanh chóng của sức sản xuất xuất làm cho nhu cầu vàng bạc, nguyên liệu và thị trường tăng B. Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng C. Nhu cầu tiến hành chiến tranh xâm lược của các nước D. Xã hội Tây Âu xuất hiện nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội Câu 8: Tại sao nông nô buộc phải vào làm thuê trong các xí nghiệp của tư sản? A. Trong các xí nghiệp có điều kiện làm việc tốt hơn B. Nông nô không muốn tiếp tục sản xuất nông nghiệp C. Nông nô bán ruộng đất cho tư sản D. Phong kiến và tư sản cướp đoạt ruộng đất của nông nô Câu 9: Giai cấp tư sản tích lũy được số vốn ban đầu là nhờ vào? A. Bóc lột công nhân làm thuê B. Bóc lột sức lao động của nông nô C. Buôn bán ở các thành thị trung đại D. Buôn bán trong các lãnh địa phong kiến Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí? A. Mở ra những vùng đất mới, dân tộc mới B. Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các dân tộc C. Thị trường thế giới được mở rộng D. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ