1. I have played tennis since I was 10 years.
* Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành đi đôi với since:
S+ have/ has+ V3/-ed...+ since+ mốc thời gian...
2. My school has many classrooms.
3. The post office is to the right of my house.
(Bưu điện ở bên phải nhà tôi)
4. Ba finished his homework so he went out.
* Mệnh đề chỉ nguyên nhân - kết quả:
So (liên từ chỉ kết quả) có nghĩa là “vì thế, vì vậy, bởi thế, bởi vậy, bởi thế cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng so được gọi là mệnh trạng ngữ chỉ kết quả.
5. She enjoy doing morning exercise.
Enjoy + V-ing...