1. If I hear a thief, I will catch (catch) him.
2. He would go to the cinema if he had (have) more time.
3. I would phone (phone) her if I knew her number.
4. If they were rich, they would stay (stay) at a hotel.
5. I would have been glad if he had visited (visit) me in hospital.
6. I would pass the exam if I learned (learn) harder.
7. If she explains him the situation, he will understand (understand) it.
8. If we had gone to London, we would have seen (see) the Tower.
9. I will have to invite Bob if I invite (invite) Linda.
10. If I did not visit him, he would be (be) angry.
11. If he had offered me the job, I would have taken (take) it.
12. If it stops (stop) raining, we will play tennis.
Bản dịch :
1. Nếu tôi nghe thấy một tên trộm, tôi sẽ bắt (bắt) anh ta.
2. Anh ấy sẽ đến rạp chiếu phim nếu anh ấy (có) nhiều thời gian hơn.
3. Tôi sẽ điện thoại (phone) cho cô ấy nếu tôi biết số của cô ấy.
4. Nếu họ giàu có, họ sẽ ở (ở) một khách sạn.
5. Tôi sẽ rất vui nếu anh ấy đến thăm (thăm) tôi trong bệnh viện.
6. Tôi sẽ vượt qua kỳ thi nếu tôi học (học) chăm chỉ hơn.
7. Nếu cô ấy giải thích cho anh ấy tình huống, anh ấy sẽ hiểu (hiểu) nó.
8. Nếu chúng tôi đã đến London, chúng tôi sẽ thấy (nhìn thấy) Tòa tháp.
9. Tôi sẽ phải mời Bob nếu tôi mời (mời) Linda.
10. Nếu tôi không đến thăm anh ấy, anh ấy sẽ (tức giận).
11. Nếu anh ấy đề nghị với tôi công việc, tôi sẽ nhận (nhận) nó.
12. Nếu trời tạnh (tạnh) mưa, chúng ta sẽ chơi quần vợt.
Vì ta có công thức :
- Câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
- Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
- Câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]