(2 điểm)1. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, D có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Biết chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2; chỉ có B và D tác dụng với dung dịch NaOH; A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất D. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình hóa học xảy ra.2. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O tương ứng là 3 : 2. Tỉ khối hơi của X so với nito nằm trong khoảng từ 4,2 đến 4,3. Biết X không làm mất màu dung dịch nước brom, còn khi X tác dụng với khí clo chiếu sáng thì thu được monoclo duy nhất. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.3. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Đun nóng hỗn hợp M với H2SO4 làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%). Tính khối lượng este thu được.A.B.C.D.
(2 điểm)1. Hòa tan hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 mol dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong khối khí đến khối lượng không đổi thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.2.Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí X có mùi đặc biệt (là sản phẩm khư duy nhất của lưu huỳnh) và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. Làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 gam chất rắn khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được một muối B duy nhất có khối lượng 69,6 gam.a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và giá trị của mb) Xác định công thức muối ban đầuA.B.C.D.
Một thanh đồng chất tiết diện đều, đặt trên thành của bình đựng nước, ở đầu thanh có buộc một quả cầu đồng chất bán kính R, sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước. Hệ thống này cân bằng như hình vẽ. Biết trọng lượng riêng của quả cầu và nước lần lượt là d và do, Tỉ số l1:l2 = a:b. Tính trọng lượng của thanh đồng chất nói trên. Có thể sảy ra trường hợp l1>l2 được không? Giải thíchA.B.C.D.
(2 điểm)1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm: a) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào nước vôi trong. b) Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2CO3. c) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3 d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí oxi dư thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X và khi cho X tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với HCl lại thu được khí A. Gọi tên X, Y, A, B, D.3. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và viết phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau:Biết rằng H là thành phần chính của đá vôi; B là khí dùng để nạp vào bình chữa cháy (dập tắt lửa); A, B, C, D, E, F, H là các chất vô cơ.A.B.C.D.
Một vô lăng đồng chất hình đĩa tròn khối lượng m= 500kg bán kính r=20 cm dang quay quanh trục của nó với vận tốc n= 480 vòng/phút.tác dụng một mô men hãm lên vô lăng.Tìm mô men hãm đó trong 2 trường hợp:a, vô lăng dừng lại sau khi hãm 50s.b,vô lăng dừng lại sau khi hãm quay được thêm N= 200 vòng.A.B.C.D.
(2,0 điểm) 5.1. Cho các chất sau: saccarozơ, etilen, xenlulozơ, chất béo. Hãy viết phương trình hoá học của các chất trên với H2O (ghi rõ điều kiện phản ứng). 5.2. Đun a g hỗn hợp 2 chất X và Y (có cùng công thức phân tử, đều có C, H, O) với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15g hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức (hơn kém nhau một nguyên tử C) và một rượu. Xác định giá trị của a và viết công thức cấu tạo của X, Y.A.B.C.D.
(2,0 điểm) 4.1. Criolit được điều chế theo phản ứng sau: Al2O3(rắn) + HF(dd) + NaOH(dd) -> Na3AlF6(rắn) + H2O. Tính khối lượng quặng có chứa 80% Al2O3 (còn lại là tạp chất trơ) cần dùng để sản xuất 1 tấn criolit, biết hiệu suất phản ứng là 75%. 4.2. A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71g hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 17,6g khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần không bằng nhau với tỉ lệ phần 1 : phần 2 = 2 : 3. Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,8M. Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 82,656g kết tủa trắng. Xác định tên kim loại M.A.B.C.D.
(5,0 điểm):4.1. Đốt cháy hoàn toàn 3,24g hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B, chỉ thu được H2O và 9,9 gam CO2 . Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là 13,5 và phân tử khối của A hơn phân tử khối của B 1 nguyên tử cacbon.a. Xác định công thức phân tử , viết công thức cấu tạo của A, B và tính phần trăm theo khối lượng các chất trong X.b. Từ A có thể điều chế được benzen (C6H6) , andehit axetic (CH3CHO) và chất B. Viết phương trình phản ứng minh họa ( các chất cần thiết có đủ, ghi rõ điều kiện phản ứng)4.2. Y là hỗn hợp khí gồm các chất etilen , axetilen , hidro. Tỉ khối hơi của Y so với hidro bằng 5,625. Lấy 9 gam Y cho vào bình đã có sẵn một ít bột Ni và tiến hành đun nóng bình đến phản ứng xảy . Sau khi phản ứng kết thúc, trừ Ni, trong bình chỉ còn lại duy nhất 1 chất hữu cơ.a. Tính phần trăm theo thê tích của khí có trong Y.b. Nếu tiến hành đun nóng bình chứa khí (hỗn hợp Y) trong một thời gian , đưa về nhiệt độ ban đầu , thu được hỗn hợp khí Z và có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 7,5. Sau đó dẫn toàn bộ hỗn hợp Z vào dung dịch nước Brom dư , có m gam Brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.A.B.C.D.
(2,0 điểm) 1.1. Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic, hãy trình bày phương pháp phân biệt các chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4. 1.2. A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, B là dung dịch NaOH nồng độ y mol/l. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B ta được 500ml dung dịch C. Để trung hòa 100 ml dung dịch C cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B ta được 500ml dung dịch D. Xác định x, y. Biết 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3.A.B.C.D.
(2,0 điểm) 2.1. Có sơ đồ biến đổi sau: X -> Y -> Z -> Y -> X.Biết rằng: X là clo; Y và Z là hợp chất gồm hai nguyên tố. Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím. Z là muối kali. Xác định công thức hóa học của các chất Y, Z; viết phương trình hóa học biểu diễn các biến đổi trên. 2.2. Cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 100ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH (dư) vào C, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45 gam chất rắn D.Tìm nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến