1. Một người A nâng được 100 kg lên cao 3,5 m trong 0,5 phút. Người B nâng được 70 kg lên cao 5 m trong 35 giây. Tính công suất của hai người và so sánh công suất đó. 2. Một con bò kéo xe với lực 220 N trên quãng đường dài 7 km trong thời gian 25 phút. Tính a) Công sinh ra khi con bò chạy trên quãng đường đó. b) Công suất của bò 3. Để đưa một vật có khối lượng 300 kg lên sàn xe tải có độ cao 1,25 m người ta dùng một tấm ván nghiêng dài 5 m. a) Bỏ qua ma sát. Tính lực kéo vật và công của lực kéo vật lên sàn xe tải. b) Thực tế có ma sát, biết lực kéo vật có độ lớn là 100 N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng. 4. Cần cẩu A nâng được 1100 kg lên cao 6 m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu. 5. Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 200 N từ giếng sâu 8 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu? 6. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thứ nhất kéo được 10 viên gạch, mỗi viên nặng 20 N lên cao 4 m . Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10 N lên cao 8 m. Tính công của động cơ thứ nhất là A1, của động cơ thứ hai là A2 ? 7. Xe tải thực hiện một công 1,8.109 J trong 10 phút. Công suất của xe tải là bao nhiêu? 8. Một người kéo một vật từ giếng lên, giếng có độ sâu 8 m trong thời gian 20 giây. Người đó phải dùng lực kéo là 180 N. Hãy tính. a) Công của người đó thực hiện được. b) Công suất của người đó đạt được.

Các câu hỏi liên quan

Câu 17: Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu là? A. Chương trình lưu trữ và tổ chức, lập báo cáo, lập các biểu mẫu để làm cho dữ liệu được nhập vào một cách dễ dàng và chính xác. B. Chương trình thực hiện các phép toán, phân tích giả định “nếu-thì” và hiển thị biểu đồ, đồ thị và sơ đồ. C. Một nhóm các chương trình đóng gói chung để bán D. Là chương trình cho phép bạn thao tác trên một lượng lớn văn bản và đồ họa có bố cục hoặc cấu trúc trang đặc biệt. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Có thể yêu cầu các chương trình nhỏ được gọi là trình điều khiển thiết bị để giao tiếp thích hợp với các phiên bản Windows 32-bit hoặc 64-bit B. Phần cứng trong hệ thống có thể giới hạn hệ điều hành và phần mềm ứng dụng nào bạn có thể cài đặt C. Tất cả các phát biểu trên đều đúng D. Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng của bạn có thể xác định phần cứng nào bạn có thể dùng. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hệ thống với các bộ xử lý 64-bit không thể vận hành phiên bản Windows 32-bit B. Tất cả các phát biểu trên đều đúng C. Hệ thống với các bộ xử lý 32-bit chỉ có thể vận hành phiên bản Windows 64-bit D. Các hệ thống với các bộ xử lý 64-bit có thể vận hành cả phiên bản Windows 64-bit lẫn 32-bit Câu 20: Bộ ứng dụng tích hợp là? A. Chương trình thực hiện các phép toán, phân tích giả định “nếu-thì” và hiển thị biểu đồ, đồ thị và sơ đồ. B. Chương trình cho phép bạn thao tác trên một lượng lớn văn bản và đồ họa có bố cục hoặc cấu trúc trang đặc biệt. C. Một nhóm các chương trình đóng gói chung để bán D. Chương trình lưu trữ và tổ chức, lập báo cáo, lập các biểu mẫu để làm cho dữ liệu được nhập vào một cách dễ dàng và chính xác.

Câu 15: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, tế bào này có A. 4 NST đơn. B. 4 NST kép. C. 8 NST đơn. D. 8 NST kép. Câu 16. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào A. sinh dưỡng. B. sinh dục vào thời kì chín. C. mầm sinh dục. D. sinh dưỡng và hợp tử. Câu 17. Con cái mang NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào? A. Chấu chấu, rệp. B. Chim, bướm, một số loài cá. C. Bọ gậy, ếch nhái. D. Ruồi giấm, thú, người. Câu 18: Nhìn dưới kính hiển vi của một tế bào người ta thấy từng NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kỳ nào của nguyên phân? A. Kỳ đầu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ cuối. Câu 19: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 20: Sự tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN trong ribôxôm theo tỉ lệ A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 3. D. 2: 2. Câu 21. Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là A. AA và Aa. B. AA và aa. C. Aa và aa. D. AA, Aa và aa. Câu 22. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là A. AaBb x aabb B. AaBb x AABB C. AaBb x AAbb D. AaBb x aaBB Câu 23. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 hoa đỏ, cho F 1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F 2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F 2 ? A. Lai cây hoa đỏ F 2 với cây F 1 . B. Cho cây hoa đỏ F 2 tự thụ phấn. C. Lai cây hoa đỏ F 2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F 2 . Câu 24. Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có tỉ lệ kiểu gen là A. 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. B. 0,50AA : 0,50aa. C. 0,75AA : 0,25aa. D. 100% Aa.