Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\,\Delta l = 0,32mm\\
b)\,\Delta l = 0,64mm
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
m = 2T = 2000kg\\
{v_0} = 0;s = 400m;t = 50s\\
k = {2.10^6}N/m
\end{array} \right.\)
Chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương trùng với chiều chuyển động của xe.
Ta có: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow a = \frac{{2s}}{{{t^2}}} = \frac{{2.400}}{{{{50}^2}}} = 0,32m/{s^2}\)
Áp dụng định luật II Niuton ta có:
\(\overrightarrow {{F_{dh}}} = m.\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)
a) Dây cáp nằm ngang:
Chiếu (*) lên Ox ta được:
\(\begin{array}{l}
{F_{dh}} = ma \Leftrightarrow k.\Delta l = ma\\
\Rightarrow \Delta l = \frac{{ma}}{k} = \frac{{2000.0,32}}{{{{2.10}^6}}} = {3,2.10^{ - 4}}m = 0,32mm
\end{array}\)
b) Dây cáp hợp với phương ngang 1 góc 60 độ:
Chiếu (*) lên Ox ta được:
\(\begin{array}{l}
{F_{dh}}.\cos \alpha = ma \Leftrightarrow k.\Delta l.\cos \alpha = ma\\
\Rightarrow \Delta l = \frac{{ma}}{{k.\cos \alpha }} = \frac{{2000.0,32}}{{{{2.10}^6}.\cos 60}} = {6,4.10^{ - 4}}m = 0,64mm
\end{array}\)