(1,5 điểm)
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa cho các thí nghiệm sau:
a. Dẫn khí SO2 lội từ từ qua dung dịch nước Br2 sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch BaCl2 vào.
b. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch NH4HCO3
c. Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Trong “viên sủi” chứa một số axit hữu cơ (RCOOH) và một lượng chất hóa học M( một loại muối của kim loại Natri). Dung dịch M tác dụng với NaOH tạo ra dung dịch trong suốt ; tác dụng với HCl tạo khí N( N là một trong các sản phẩm của phản ứng lên men rượu từ glucozo). Xác định công thức M,N. Hãy giải thích tại sao khi hòa tan viên sủi vào nước có hiện tượng sủi bọt khí? Viết phương trình phản ứng minh họa.
A.
B.
C.
D.

Các câu hỏi liên quan

(2 điểm)
1. Sử dụng H2SO4 đặc có thể làm khô được tất cả những chất nào sau đây : (chọn 1 đáp án đúng)
A. O2 , H2 , Cl2 , SO3 B. SO2 , NH3 , Cl2 , CO2
C. O2 , N2 , Cl2 , CO2 D. N2 , Cl2 , NH3
2. Điền vào dấu “...” để có câu trả lời hoàn chỉnh:
a. Trong phòng thí nghiệm khi pha loãng H2SO4 đặc , người ta phải rót từ từ .... vào lọ dựng sẵn .... rồi khuấy đều.
b. Hợp kim của sắt với cacbon một số nguyên tố khác , trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2% là ....
c. Trong công nghiệp Al được sản xuất bằng phương pháp .... hỗn hợp nhôm oxit và criolit.
d. Thành phần chính của đá vôi , đá hoa , đá phấn, được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi , xi măng là ....
3. Chọn lựa thông tin ở cột B sao cho phù hợp với cột A và giải thích bằng phương trình hóa học.
a. Hòa tan phoi bào Al trong dung dịch kiềm NaOH tạo kết tủa trắng keo sau đó kết tủa tan ra khi NaOH dư.4. Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau :
b. Để phân biệt 2 dung dịch Na2SO3 và Na2SO4 người ta sử dụng thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2.
c. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 , sản phẩm cuối cùng của thí nghiệm là Ca(HCO3)2.
d. Trong công nghiệp , người ta tiến hành điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
A.
B.
C.
D.