Câu `1:` Người có bao nhiêu nhóm gen liên kết không thuộc `NST` giới tính?
- Ở người có bộ `NST` lưỡng bội là `2n = 46,` có `22` cặp `NST` thường tương đồng
`→` Có `22` nhóm gen liên kết không thuộc `NST` giới tính
`⇒ C. 22`
Câu `2:` Khi Moocgan tiến hành lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, khi cho ruồi đực lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được thế hệ sau có tỉ lệ?
* Quy ước:
`B` - Thân xám `b` - Thân đen
`V` - Cánh dài `v` - Cánh cụt
`P:` `{BV}/{BV} × {bv}/{bv`
`⇒ F1: 100\% {BV}/{bv}`
`⇒ F1: {BV}/{bv} × {bv}/{bv}`
`⇒ Fa: 1{BV}/{bv} : 1{bv}/{bv}`
`⇒` `A. 1` thân xám, cánh dài `: 1` thân đen, cánh cụt
Câu `3:` Ở đậu Hà Lan, dạng hạt và sự xuất hiện tua cuốn tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn. Cho lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn thu được `F_1` toàn hạt trơn, có tua cuốn. Khi cho `F_1` giao phấn với nhau thu được `F_2` có tỉ lệ?
- Lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn thu được `F_1` toàn hạt trơn, có tua cuốn
`→` Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là các tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Hạt trơn `a` - Hạt nhăn
`B` - Có tua cuốn `b` - Không tua cuốn
`P:` `{AB}/{AB} × {ab}/{ab}`
`⇒ F1: {AB}/{ab}`
`⇒ F1 × F1: {AB}/{ab} × {AB}/{ab}`
`⇒ F2: 1{AB}/{AB} : 2{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab`
`⇒` `C. 3` hạt trơn, có tua cuốn `: 1` hạt nhăn, không tua cuốn