Đáp án:
a)
\(A{O_2}\)
b)
\(\begin{array}{l}
b)\\
(1)\\
A:Cacbon(C)\\
(2)\\
A:Nito(N)\\
(3)\\
A:\text{Lưu huỳnh}(S)\\
(4)\\
A:\text{Lưu huỳnh}(S)
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a)
\(\begin{array}{l}
A{O_2}\\
b)\\
(1)\\
{M_X} = {M_A} + 2 \times {M_O} = 44\\
{M_A} + 2 \times 16 = 44 \Rightarrow {M_A} = 12\\
\Rightarrow A:Cacbon(C)\\
(2)\\
{M_X} = \dfrac{{{m_X}}}{{1u}} = \dfrac{{76,383 \times {{10}^{ - 24}}}}{{1,67 \times {{10}^{ - 24}}}} = 46\\
{M_X} = {M_A} + 2 \times {M_O} = 46\\
{M_A} + 2 \times 16 = 46 \Rightarrow {M_A} = 14\\
\Rightarrow A:Nito(N)\\
(3)\\
\text{Một phân tử X có 32 hạt mang điện dương}\\
{p_A} + 2{p_O} = 32\\
\Rightarrow {p_A} = 32 - 2 \times 8 = 16\\
A:\text{Lưu huỳnh}(S)\\
(4)\\
\text{Tổng số hạt của X là 96}\\
2{p_A} + {n_A} + 4{p_O} + 2{n_X} = 96(1)\\
\text{Hạt mang điện của A nhiều hơn của oxi là 16}\\
2{p_A} - 2{p_O} = 16(2)\\
\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow {p_A} = 16,{n_X} = 16\\
\Rightarrow A:\text{Lưu huỳnh}(S)
\end{array}\)