Đáp án:
1. Na>Al
2. F>S
3. Al < Mg < Ca < K
4. P<N<O<F
5. K>Na>Al
6. F>O>P>Si
Giải thích các bước giải:
1.
Na (Z=11), Al (Z =13) thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần
→ Tính kim loại Na >Al
2.
O (Z=8), F (Z = 9) thuộc cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần→ Tính phi kim của O < F
O (Z =8); S (Z =16) thuộc cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần → Tính phi kim của O>S
Vậy tính phi kim của S<F
3.
Mg và Al; K và Ca thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần
→ Tính kim loại Mg > Al; K>Ca
Mg, Ca thuộc cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần
→ Tính kim loại Ca > Mg
Vậy tính kim loại: Al < Mg < Ca < K
4.
N, P thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần
→ Tính phi kim của N>P
N, O, F thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần
→ Tính phi kim của N<O<F
Vậy tính phi kim P<N<O<F
5.
Na, Al thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần
→ Tính kim loại Na > Al
Na, K thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần
→ Tính kim loại K>Na
Vậy tính kim loại: K>Na>Al
6.
N, O và F; Si và P thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần
→ Tính phi kim của N<O<F; Si<P
N và P thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần
→ Tính phi kim của N>P
Vậy tính phi kim F>O>P>Si