Câu 1 :
- Pha lũy thừa:
+Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn
+Số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
Vì lúc này quần thể đã thích ứng với môi trường sống à nguồn thức ăn dồi dào
- Pha suy vong:
+Số tế bào sống trong quần thể giảm dần
Vì :Tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều.
Câu 2 :
* Phân biệt nguyên phân và giảm phân I
- Kì trung gian NST đều nhân đôi 2n kép
- Kì đầu:
+ Nguyên phân: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động , NST kép bắt đầu co xoắn
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen, NST kép , co xoắn
- Kì giữa
+ Nguyên phân : NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo , NST kép , co xoắn cực đại
+ GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST kép co xoắn cực đại
- Kì sau:
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào, NST đơn , dãn xoắn
+ GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực của tế bào, NST kép , dãn xoắn
- Kì cuối:
+ NP: Hình thành 2 tế bào có 2n NST đơn , dãn xoắn
+ GP1: Hình thành 2 tế bào có NST n kép, dãn xoắn
* Phân biệt giảm phân I và giảm phân II
- Kì đầu:
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen, NST kép , co xoắn
+ GPII : NST kép , co xoắn
- Kì giữa
+ GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST kép co xoắn cực đại
+ GPII : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST kép co xoắn cực đai
- Kì sau:
+ GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực tế bào, NST kép , dãn xoắn
+GPII : NST đơn tách nhau ra ở tâm động , phân li về 2 cực tế bào , NST dãn xoắn
- Kì cuối:
+ GP1: Hình thành 2 tế bào có NST n kép, dãn xoắn
+ GPII : Hình thành 4 tế bào có n NST đơn , dãn xoắn