1. They listened to me careful but they didn’t let me go with them.
=> carefully (ko dùng tính từ sau động từ, dùng trạng từ)
2. When I was having dinner, one friend of mine was coming to see me.
=> came (dùng Past progressive cho hành động kéo dài: ở đây là ăn tối vì khi bạn mình tới thì mình vẫn đang ăn và còn ăn nữa, dùng Past simple cho hành động xảy đến)
3. My parents always think that I am not enough old to ride to school alone.
=> old enough (S + tobe not + adj + enough + (for SB) ...)
4. She asked us learned new words immediately before we left class.
=> to learned (ask sb to V sth: yêu cầu ai làm gì)
5. How do you go to see the dentist? – Once or twice a month.
=> How often (vì câu trả lời là một lần một tháng vậy để hỏi về mức độ thường xuyên thực hiện một hành động, chúng ta sử dụng cấu trúc: Câu hỏi: How often + do/does + S + V? )