1, C - He is though to have been a spy. (Câu gốc: Mệnh đề chính xảy sau mệnh đề phụ -> Câu viết lại theo cấu trúc: S + to be + Ved3 + to have been + Ved3.)
2, D - entrapment (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
3, C - The car driver was said to be driving very fast at the time of the crash. (Câu gốc: Mệnh đề chính xảy cùng thì mệnh đề phụ -> Câu viết lại theo cấu trúc: S + to be + Ved3 + to + V)
4, C - remarkable ("a" có phát âm là /a:/, các từ còn lại "a" có phát âm là /æ/)
5, B - mission ("ss" có phát âm là /ʃ/, các từ còn lại "ss" có phát âm là /s/)
6, B - paying (Without doing sth/ N: không phải làm gì)